Nghị quyết 36/2010/NQ-HĐND quy định mức học phí, học phí nghề, học phí các môn tự chọn đối với giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 của tỉnh Ninh Bình

Số hiệu 36/2010/NQ-HĐND
Ngày ban hành 24/12/2010
Ngày có hiệu lực 03/01/2011
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Bình
Người ký Nguyễn Tiến Thành
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Giáo dục

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 36/2010/NQ-HĐND

Ninh Bình, ngày 24 tháng 12 năm 2010

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC HỌC PHÍ, HỌC PHÍ NGHỀ, HỌC PHÍ HỌC CÁC MÔN TỰ CHỌN ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON VÀ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TỪ NĂM HỌC 2010-2011 ĐẾN NĂM HỌC 2014-2015 CỦA TỈNH NINH BÌNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ 14

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003; Luật Giáo dục ngày 14/6/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục ngày 25/11/2009;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28/8/2001; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015;

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về Phí và Lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình tại Tờ trình số 90/TTr-UBND ngày 29/11/2010 về việc đề nghị ban hành Nghị quyết Quy định mức học phí, học phí nghề, học phí học các môn tự chọn đối với giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 của tỉnh Ninh Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức học phí, học phí nghề, học phí các môn tự chọn đối với giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 của tỉnh Ninh Bình với nội dung cụ thể như sau:

1. Đối tượng và thời điểm áp dụng:

a) Đối tượng: Học sinh học tại các cơ sở giáo dục Mầm non và giáo dục phổ thông của tỉnh Ninh Bình.

b) Thời điểm áp dụng: Từ học kỳ II của năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015.

2. Quy định về khu vực:

a) Khu vực thành thị

Học sinh có hộ khẩu thường trú tại các phường của Thành phố Ninh Bình: Tân Thành, Nam Thành, Vân Giang, Ninh Phong, Nam Bình, Thanh Bình, Ninh Khánh, Phúc Thành, Đông Thành, Ninh Sơn, Bích Đào.

b) Khu vực nông thôn

Học sinh có hộ khẩu thường trú tại các xã, thị trấn:

- Thành phố Ninh Bình: Ninh Tiến, Ninh Phúc.

- Huyện Hoa Lư: Ninh An, Ninh Giang, Ninh Khang, Ninh Mĩ, Thị trấn Thiên Tôn.

- Huyện Yên Mô: Yên Hưng, Thị trấn Yên Thịnh, Khánh Thịnh, Yên Từ, Khánh Dương, Yên Phong, Yên Nhân, Yên Mĩ, Yên Phú.

- Huyện Gia Viễn: Gia Phú, Thị trấn Me, Gia Thắng, Gia Tiến, Gia Tân, Gia Trung, Gia Phong, Gia Lạc, Gia Trấn, Gia Xuân, Gia Lập.

- Huyện Yên Khánh: Khánh Hòa, Khánh Phú, Khánh An, Khánh Cư, Khánh Vân, Thị trấn Yên Ninh, Khánh Hải, Khánh Lợi, Khánh Tiên, Khánh Thiện, Khánh Hồng, Khánh Hội, Khánh Nhạc, Khánh Mậu, Khánh Cường, Khánh Trung, Khánh Thành, Khánh Công, Khánh Thủy.

- Huyện Kim Sơn: Văn Hải, Yên Mật, Yên Lộc, Kim Chính, Kim Định, Như Hòa, Chính Tâm, Ân Hòa, Định Hóa, Thị trấn Bình Minh, Thượng Kiệm, Đồng Hướng, Chất Bình, Thị trấn Phát Diệm, Tân Thành, Hùng Tiến, Lưu Phương, Quang Thiện, Lai Thành, Hồi Ninh, Xuân Thiện, Kim Trung, Kim Đông, Kim Hải, Cồn Thoi, Kim Mỹ, Kim Tân.

c) Khu vực miền núi

- Học sinh có hộ khẩu thường trú tại các xã, phường, thị trấn:

+ Thành phố Ninh Bình: Ninh Nhất.

+ Thị xã Tam Điệp: Bắc Sơn, Nam Sơn, Trung Sơn, Đông Sơn, Quang Sơn, Yên Bình, Yên Sơn.

+ Huyện Hoa Lư: Ninh Vân, Ninh Thắng, Ninh Hải, Ninh Xuân, Trường Yên, Ninh Hoa.

[...]