Nghị quyết 35/2022/NQ-HĐND sửa đổi Điểm a Khoản 2 Điều 1 của Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm, khu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long

Số hiệu 35/2022/NQ-HĐND
Ngày ban hành 15/07/2022
Ngày có hiệu lực 01/08/2022
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Long
Người ký Bùi Văn Nghiêm
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Tài chính nhà nước

HỘI ĐNG NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 35/2022/NQ-HĐND

Vĩnh Long, ngày 15 tháng 7 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỂM A KHOẢN 2 ĐIỀU 1 CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 02/2020/NQ- HĐND NGÀY 16/3/2020 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH VÀ MỨC KHOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ ẤP, KHÓM, KHU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tdân phố;

Căn cứ Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ;

Căn cứ Nghị định số 42/2021/NĐ-CP ngày 30/3/2021 của Chính phủ quy định việc xây dựng công an xã, thị trấn chính quy;

Căn cứ Thông tư 13/2019/TT-BNV ngày 06/11/2019 của Bộ Nội vụ hướng dẫn quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, t dân ph;

Xét Tờ trình số 102/TTr-UBND ngày 21/6 /2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành Nghị quyết sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 1 của Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 16/3/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đi với người hoạt động không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm, khu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 1 của Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 16/3/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách và mc khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và ấp khóm, khu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long như sau:

a) Người hoạt động không chuyên trách cấp xã

TT

Chức danh những người hoạt động không chuyên trách

Số lượng người thuộc xã

Mc phcp

Loại 1

Loại 2

Loại 3

1

Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra - Tổ chức Đảng

2

1

1

0,97

2

Văn phòng Đảng ủy - Tuyên giáo

2

2

1

0,97

3

Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam - Khối vận

2

2

1

0,97

4

Phó Chỉ huy trưởng Quân sự

2

1

1

0,97

5

Phụ trách Nông thôn mới, Đô thị văn minh

1

1

1

0,97

6

Phó Chủ tịch Hội liên hiệp Phụ nữ

1

1

1

0,97

7

Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh

1

1

1

0,97

8

Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

1

1

1

0,97

9

Phó Chủ tịch Hội Nông dân

1

1

1

0,97

10

Phụ trách Công tác truyền thanh; Phó chủ nhiệm Trung tâm Văn hóa - thể thao, Trung tâm học tập cộng đồng,...

1

1

1

0,97

TNG CỘNG

14

12

10

 

Điều 2. Điều khoản thi hành

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

4. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long Khóa X, Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2022./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp)
- Kiểm toán Nhà nước khu vực IX;
- Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tính Vĩnh Long;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH &HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- H
ĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Công báo tỉnh, Trang tin HĐND tỉnh;
- L
ưu: VT.

CHỦ TỊCH




Bùi Văn Nghiêm