Nghị quyết 34/2021/NQ-HĐND về kéo dài thời gian và tiếp tục thực hiện Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND về quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2019-2020

Số hiệu 34/2021/NQ-HĐND
Ngày ban hành 08/12/2021
Ngày có hiệu lực 01/01/2022
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Lào Cai
Người ký Vũ Xuân Cường
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 34/2021/NQ-HĐND

Lào Cai, ngày 08 tháng 12 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

KÉO DÀI THỜI GIAN VÀ TIẾP TỤC THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 02/2019/NQ-HĐND NGÀY 10 THÁNG 7 NĂM 2019 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ CỤ THỂ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI, GIAI ĐOẠN 2019-2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XVI - KỲ HỌP THỨ BA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính Phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi;

Căn cứ Thông tư số 280/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;

Thực hiện Quyết định số 1477/QĐ-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài chính về giá tối đa sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021;

Xét Tờ trình số 262/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh kéo dài thời gian thực hiện Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2019-2020; Báo cáo thẩm tra số 322/BC-BDT ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Kéo dài thời gian và tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định giá cụ thể sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2019-2020 đến khi Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết khác thay thế

Các văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn trong Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai đã bãi bỏ hoặc hết hiệu lực thi hành thì thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành và các nghị quyết khác về điều chỉnh, bổ sung chính sách này (nếu có).

Điều 2. Trách nhiệm và hiệu lực thi hành

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

3. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai Khóa XVI, Kỳ họp thứ ba thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2022./.

 


Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội, Chính phủ:
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp:
- Kiểm toán Nhà nước khu vực VII;
- TT: TU, HĐND, UBND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- TT: HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Báo, Đài PT-TH, Công báo, Cổng TTĐT tỉnh;
- Chuyên viên;
- Lưu: VT, BDT.

CHỦ TỊCH




Vũ Xuân Cường