Nghị quyết 331/NQ-HĐND năm 2024 về tán thành chủ trương thành lập thị xã Mộc Châu và sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của huyện Mộc Châu để thành lập các phường, xã thuộc thị xã Mộc Châu, tỉnh Sơn La
Số hiệu | 331/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 14/06/2024 |
Ngày có hiệu lực | 14/06/2024 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Sơn La |
Người ký | Nguyễn Thái Hưng |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 331/NQ-HĐND |
Sơn La, ngày 14 tháng 6 năm 2024 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC TÁN THÀNH CHỦ TRƯƠNG THÀNH LẬP THỊ XÃ MỘC CHÂU VÀ SẮP XẾP CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ CỦA HUYỆN MỘC CHÂU ĐỂ THÀNH LẬP CÁC PHƯỜNG, XÃ THUỘC THỊ XÃ MỘC CHÂU, TỈNH SƠN LA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XV, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ THỨ HAI MƯƠI MỐT
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Kết luận số 48-KL/TW ngày 30 tháng 01 năm 2023 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2030;
Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị; Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị; Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính; Nghị quyết số 27/2022/UBTVQH15 ngày 21 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016; Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 ngày 12 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2030;
Căn cứ Nghị quyết số 117/NQ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2025;
Xét Tờ trình số 110/TTr-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2024 của UBND tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 769/BC-BPC ngày 13 tháng 6 năm 2024 của Ban Pháp chế HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành chủ trương thành lập thị xã Mộc Châu và sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của huyện Mộc Châu để thành lập các phường, xã thuộc thị xã Mộc Châu, tỉnh Sơn La, cụ thể như sau:
1. Thành lập thị xã Mộc Châu thuộc tỉnh Sơn La trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên 1.072,09 km2 và quy mô dân số 148.259 người của huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La.
2. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của huyện Mộc Châu để thành lập 08 phường, 07 xã thuộc thị xã Mộc Châu, tỉnh Sơn La:
a) Thành lập phường Mộc Lỵ trên cơ sở một phần diện tích tự nhiên 7,03 km2 và quy mô dân số 8.546 người của thị trấn Mộc Châu.
b) Thành lập phường Mộc Sơn trên cơ sở một phần diện tích tự nhiên 7,22 km2 và quy mô dân số 10.337 người của thị trấn Mộc Châu.
c) Thành lập phường Bình Minh trên cơ sở một phần diện tích tự nhiên 16,85 km2 và quy mô dân số 8.667 người của thị trấn Nông Trường Mộc Châu.
d) Thành lập phường Thảo Nguyên trên cơ sở một phần diện tích tự nhiên 17,02 km2 và quy mô dân số 14.803 người của thị trấn Nông Trường Mộc Châu.
đ) Thành lập phường Cờ Đỏ trên cơ sở một phần diện tích tự nhiên 36,07 km2 và quy mô dân số 10.030 người của thị trấn Nông Trường Mộc Châu.
e) Thành lập phường Vân Sơn trên cơ sở một phần diện tích tự nhiên 6,19 km2, quy mô dân số 5.556 người của thị trấn Nông Trường Mộc Châu và một phần diện tích tự nhiên 16,57 km2, quy mô dân số 4.798 người của xã Phiêng Luông.
g) Thành lập phường Đông Sang trên cơ sở một phần diện tích tự nhiên 30.66 km2 và quy mô dân số 9.288 người của xã Đông Sang.
h) Thành lập phường Mường Sang trên cơ sở một phần diện tích tự nhiên 20.66 km2 và quy mô dân số 11.495 người của xã Mường Sang.
i) Thành lập xã Chiềng Chung trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên 61,67 km2, quy mô dân số 5.209 người của xã Hua Păng; một phần diện tích tự nhiên 13,58 km2 của xã Phiêng Luông và một phần diện tích tự nhiên 22,40 km2 của thị trấn Nông Trường Mộc Châu.
k) Thành lập xã Tân Yên trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên 93,79 km2, quy mô dân số 11.947 người của xã Tân Lập và toàn bộ diện tích tự nhiên 99 km2, quy mô dân số 6.463 người của xã Tân Hợp.
l) Thành lập xã Đoàn Kết trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên 73,22 km2, quy mô dân số 4.275 người của xã Quy Hướng; toàn bộ diện tích tự nhiên 42,30 km2, quy mô dân số 4.748 người của xã Nà Mường và toàn bộ diện tích tự nhiên 27,49 km2, quy mô dân số 3.879 người của xã Tà Lại.
m) Xã Chiềng Hắc: nhập, điều chỉnh một phần diện tích tự nhiên 9,87 km2 của thị trấn Nông Trường Mộc Châu và một phần diện tích tự nhiên 27,25 km2 của xã Mường Sang vào xã Chiềng Hắc.
n) Xã Chiềng Khừa: nhập, điều chỉnh một phần diện tích tự nhiên 17,91 km2 của xã Mường Sang vào xã Chiềng Khừa.
o) Xã Chiềng Sơn: nhập, điều chỉnh một phần diện tích tự nhiên 12,06 km2 của xã Đông Sang và một phần diện tích tự nhiên 25,19 km2, quy mô dân số 501 người của xã Mường Sang vào xã Chiềng Sơn.
p) Xã Lóng Sập: giữ nguyên diện tích tự nhiên 109,41 km2 và quy mô dân số 5.664 người.
Điều 2. Tổ chức thực hiện