HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 74/2021/NQ-HĐND
|
Kon Tum, ngày 14 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI PHỤC VỤ HOẠT
ĐỘNG HỖ TRỢ PHÁP LÝ CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM KHÓA XII KỲ HỌP
THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19
tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày
22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày 12 tháng
6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12
năm 2016 của Chính phủ hướng dẫn một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 55/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm
2019 của Chính phủ về hỗ trợ pháp lý doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ khoản 5 Điều 5 Thông tư số 64/2021/TT-BTC ngày
29 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước phục vụ hoạt động hỗ trợ pháp lý
cho doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Xét Tờ trình số 203/TTr-UBND ngày 15 tháng 11 năm
2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về mức chi phục vụ hoạt động hỗ trợ pháp lý cho
doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh
tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo số 396/BC-UBND ngày 05 tháng 12
năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm tra của
các Ban HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết quy định mức chi phục vụ hoạt động hỗ trợ
pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan, tổ chức và cá nhân cung cấp dịch vụ hỗ trợ
pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa;
b) Doanh nghiệp nhỏ và vừa;
c) Tổ chức đại diện cho doanh nghiệp;
d) Cơ quan, tổ chức và cá nhân khác có liên quan đến
hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Mức chi phục vụ hoạt động hỗ trợ pháp lý cho
doanh nghiệp nhỏ và vừa
1. Chi xây dựng, quản lý, duy trì, cập nhật, khai
thác và sử dụng các dữ liệu, cơ sở dữ liệu phục vụ hỗ trợ pháp lý cho doanh
nghiệp nhỏ và vừa theo quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8 và Điều 9
Nghị định số 55/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ về hỗ trợ
pháp lý doanh nghiệp nhỏ và vừa:
Thực hiện theo quy định tại Nghị định số
73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng
dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước; các văn bản hiện
hành về chi ứng dụng công nghệ thông tin và các định mức kinh tế - kỹ thuật
trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.
2. Chi hoạt động cung cấp thông tin pháp luật trong
nước, thông tin pháp luật nước ngoài, pháp luật quốc tế, cảnh báo rủi ro pháp
lý và chính sách của ngành, lĩnh vực, địa phương liên quan đến lĩnh vực hoạt động
của doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 10 Nghị định
số 55/2019/NĐ-CP dưới các hình thức: Tài liệu viết; dữ liệu điện tử (bản tin
pháp luật, phóng sự, chuyên đề, chuyên mục nâng cao kiến thức pháp luật) để
đăng tải trên các phương tiện truyền thông; mức chi cụ thể như sau:
a) Chi biên soạn sách, tài liệu: Thực hiện theo quy định
về chi xây dựng chương trình đào tạo, biên soạn giáo trình môn học theo quy định
tại Thông tư số 76/2018/TT-BTC ngày 17 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn nội dung, mức chi xây dựng chương trình đào tạo, biên soạn giáo
trình môn học đối với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp;
b) Chi sản xuất, phát hành, phát sóng các chương
trình thu hình, thu thanh; các nội dung chi khác liên quan đến hoạt động cung cấp
thông tin: Mức chi thực hiện theo quy định tại Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày
14 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí,
xuất bản, Nghị định số 21/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ
quy định về nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh,
sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác, quy định về định mức kinh
tế - kỹ thuật hiện hành và các hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của
pháp luật.
3. Chi tổ chức các hoạt động bồi dưỡng kiến thức pháp
luật quy định tại điểm b khoản 2 Điều 10 Nghị định số 55/2019/NĐ-CP:
a) Chi tập huấn, bồi dưỡng kiến thức pháp luật cho
doanh nghiệp nhỏ và vừa, tư vấn viên pháp luật:
- Các khoản chi do doanh nghiệp nhỏ và vừa, tư vấn
viên pháp luật tự chi trả bao gồm: Chi phí đi lại, tiền ăn, tiền thuê phòng nghỉ
và các khoản chi khác do doanh nghiệp quyết định hỗ trợ cho người lao động khi
tham dự tập huấn theo khả năng nguồn kinh phí của doanh nghiệp. Doanh nghiệp nhỏ
và vừa được hạch toán các khoản chi hỗ trợ cho người lao động của doanh nghiệp
tham dự tập huấn vào chi phí hoạt động của doanh nghiệp theo quy định. Mức chi
phí đi lại, tiền ăn, tiền thuê phòng nghỉ để tính vào chi phí hoạt động của
doanh nghiệp thực hiện theo quy định về chế độ công tác phí quy định tại Thông
tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
chế độ công tác phí, chế độ hội nghị.
- Ngân sách nhà nước hỗ trợ các khoản chi còn lại
(trừ chi phí đi lại, tiền ăn, tiền thuê phòng nghỉ tại điểm a khoản 3 Điều 2
Nghị quyết này) để tổ chức hội nghị tập huấn, bồi dưỡng kiến thức pháp luật:
Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm
2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum quy định chế độ công tác phí, chế độ
chi tổ chức hội nghị, chế độ đón tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức các hội nghị,
hội thảo quốc tế và chi tiếp khách trong nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
Nghị quyết số 14/2019/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2019 và Nghị quyết số
46/2019/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
quyết số 11/2017/NQ- HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum..
b) Đối với chi tập huấn, bồi dưỡng kiến thức pháp luật
cho các đối tượng của các sở, ngành, địa phương làm công tác hỗ trợ pháp lý cho
doanh nghiệp nhỏ và vừa: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
37/2018/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức
chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
4. Chi tổ chức đối thoại, diễn đàn tư vấn pháp luật
cho doanh nghiệp nhỏ và vừa: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
11/2017/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum quy
định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị, chế độ đón tiếp khách nước
ngoài, chi tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiếp khách trong nước
áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Nghị quyết số 14/2019/NQ-HĐND ngày 18 tháng
7 năm 2019 và Nghị quyết số 46/2019/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2019 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh
Kon Tum.
5. Chi mua các ấn phẩm, sách, tài liệu tuyên truyền
phục vụ hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa: Thực hiện theo
quy định của pháp luật về mua sắm, hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của
pháp luật hiện hành.
6. Chi xây dựng và thực hiện chương trình hỗ trợ pháp
lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa:
a) Chi khảo sát nhu cầu hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
nhỏ và vừa: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 19/2018/NQ-HĐND ngày 19
tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum quy định nội dung chi, mức
chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê do ngân sách địa phương đảm bảo trên địa
bàn tỉnh Kon Tum;
b) Chi các cuộc họp góp ý đề cương chương trình, xét
duyệt, thẩm định, xây dựng nội dung chương trình: Thực hiện theo quy định tại
Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Kon Tum quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị, chế độ đón
tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiếp
khách trong nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Nghị quyết số
14/2019/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2019 và Nghị quyết số 46/2019/NQ-HĐND ngày
09 tháng 12 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số
11/2017/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum.
c) Chi thực hiện chương trình: Các cơ quan được giao
thực hiện chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa căn cứ chương
trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt và các chế độ, định mức chi đã được quy
định để thực hiện.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện
Ngân sách địa phương bảo đảm kinh phí thực hiện các
hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh. Việc quản
lý, cấp và sử dụng kinh phí cho hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ
và vừa được thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
3. Khi các văn bản được dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị
quyết này được cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới
thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum
Khóa XII Kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ
ngày 24 tháng 12 năm 2021./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu Quốc hội;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Kon Tum;
- Đài PT-TH tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐ.
|
CHỦ TỊCH
Dương Văn Trang
|