Nghị quyết 32/2011/NQ-HĐND về tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước do tỉnh Kiên Giang ban hành
Số hiệu | 32/2011/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 09/12/2011 |
Ngày có hiệu lực | 19/12/2011 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kiên Giang |
Người ký | Nguyễn Thanh Sơn |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2011/NQ-HĐND |
Kiên Giang, ngày 09 tháng 12 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC TẠM ỨNG VỐN KHO BẠC NHÀ NƯỚC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 49/2005/TT-BTC ngày 09 tháng 6 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước cho ngân sách nhà nước;
Căn cứ Công văn số 17095/BTC-KBNN ngày 16 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài chính về tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 107/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước; Báo cáo thẩm tra số 38/BC-HĐND ngày 30 tháng 11 năm 2011 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành Tờ trình số 107/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước, cụ thể như sau:
1. Mục đích tạm ứng: Đầu tư các dự án, công trình cần đẩy nhanh tiến độ thực hiện sớm mang lại hiệu quả kinh tế, đầu tư cơ sở hạ tầng tạo được nguồn thu hoàn trả vốn tạm ứng.
2. Hạn mức tạm ứng: 350 tỷ đồng từ năm 2012 đến năm 2013.
3. Nguồn tạm ứng: Vốn Kho bạc Nhà nước Việt Nam.
4. Thời gian tạm ứng: 12 tháng kể từ thời điểm ứng.
5. Nguồn vốn hoàn trả nợ (bao gồm cả gốc, lãi và phí tạm ứng): Từ nguồn cân đối ngân sách địa phương và theo phương án tài chính của từng dự án.
6. Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh lập các thủ tục, điều hành, phân bổ, sử dụng vốn tạm ứng các công trình đúng quy định.
7. Mức phí tạm ứng là 0,15% theo Thông tư số 49/2005/TT-BTC.
Điều 2. Thời gian thực hiện: Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, triển khai các cấp, các ngành, các địa phương thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát chặt chẽ việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VIII, kỳ họp thứ ba thông qua./.
|
CHỦ
TỊCH |