Quyết định 72/2011/QĐ-UBND điều chỉnh định mức phân bổ và định mức chi các khoản chi thường xuyên thuộc ngân sách tỉnh, huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn ổn định trong 5 năm 2011 - 2015 của Phụ lục kèm theo Quyết định 2402/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
Số hiệu | 72/2011/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 22/12/2011 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2012 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Thuận |
Người ký | Nguyễn Đức Thanh |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 72/2011/QĐ-UBND |
Ninh Thuận, ngày 22 tháng 12 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VÀ ĐỊNH MỨC CHI CÁC KHOẢN CHI THƯỜNG XUYÊN THUỘC NGÂN SÁCH TỈNH, HUYỆN, THÀNH PHỐ VÀ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ỔN ĐỊNH TRONG 5 NĂM 2011 - 2015 CỦA PHỤ LỤC BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2402/2010/QĐ-UBND NGÀY 24 THÁNG 12 NĂM 2010 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2011;
Căn cứ Nghị quyết số 27/2011/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận về điều chỉnh, bổ sung định mức chi các khoản chi thường xuyên thuộc ngân sách tỉnh, huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn theo Nghị quyết số 21/2010/NQ-HĐND ngày 23 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VIII;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 3162/TTr-STC ngày 19 tháng 12 năm 2011; Báo cáo thẩm định số 1340/BC-STP ngày 22 tháng 11 năm 2011 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Chi tiết theo Phụ lục đính kèm.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 72/2011/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
1. Định mức phân bổ chi quản lý hành chính Nhà nước, Đảng, đoàn thể và các đơn vị sự nghiệp (bao gồm tỉnh, huyện, xã):
a) Định mức phân bổ chi hành chính, sự nghiệp, Đảng, Mặt trận, đoàn thể được phân bổ theo tiêu chí:
Nội dung |
Định mức đã ban hành |
Định mức điều chỉnh |
Đơn vị dự toán cấp I của tỉnh |
9,0 triệu đồng/người/năm |
12 triệu đồng/người/năm |
Đơn vị dự toán cấp II, III của tỉnh |
8,0 triệu đồng/người/năm |
11 triệu đồng/người/năm |
Đơn vị dự toán cấp huyện |
6,5 triệu đồng/người/năm Vùng cao: 7,5 triệu đồng/người/năm |
8,5 triệu đồng/người/năm Vùng cao: 10,5 triệu đồng/người/năm |
Đơn vị dự toán cấp xã |
5,5 triệu đồng/người/năm Vùng cao: 6,5 triệu đồng/người/năm |
6,5 triệu đồng/người/năm Vùng cao: 7,5 triệu đồng/người/năm |
b) Định mức bổ sung cho quản lý điều hành của Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã:
Nội dung |
Định mức đã ban hành |
Định mức điều chỉnh |
Huyện, thành phố |
300 triệu đồng/huyện, thành phố/năm |
500 triệu đồng/huyện, thành phố/năm |
2. Định mức phân bổ sự nghiệp môi trường cấp huyện, thành phố:
Nội dung |
Định mức đã ban hành |
Định mức điều chỉnh |
Đô thị loại 3 trở lên |
13.000 triệu đồng/đơn vị/năm |
16.000 triệu đồng/đơn vị/năm |
Huyện có thị trấn |
1.000 triệu đồng/đơn vị/năm |
1.500 triệu đồng/đơn vị/năm |
Huyện khác |
400 triệu đồng/đơn vị/năm |
700 triệu đồng/đơn vị/năm |
3. Bố trí khoản kinh phí tăng lương định kỳ cho các đơn vị, địa phương theo mức bình quân 3%/tổng quỹ lương và các khoản theo lương. Khoản kinh phí này được phân bổ dự toán năm cho các huyện, thành phố và bổ sung dự toán năm đối với các đơn vị dự toán cấp tỉnh khi có phát sinh nhu cầu./.