HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 31/NQ-HĐND
|
Tiền Giang, ngày
10 tháng 12 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 05 NĂM TỈNH TIỀN GIANG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 45/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng
4 năm 2017 của Chính phủ Quy định chi tiết lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế
hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng
3 năm 2017 của Chính phủ ban hành quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch
tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương,
kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ
ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;
Căn cứ Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 27 tháng 6 năm
2019 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021
- 2025;
Căn cứ Thông tư số 69/2017/TT-BTC ngày 07 tháng
7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn lập kế hoạch tài chính 05
năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm;
Căn cứ Thông tư số 38/2019/TT-BTC ngày 28 tháng
6 năm 2019 của Bộ Tài chính về hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước
năm 2020, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2020 - 2022; kế hoạch
tài chính 05 năm tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số 292/TTr-UBND ngày 30 tháng 10
năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban
hành Nghị quyết về Kế hoạch tài chính 05 năm tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2021 -
2025; Báo cáo Thẩm tra số 106/BC-HĐND ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Ban Kinh tế
- Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Mục tiêu tổng quát
Tiếp tục hoàn thiện hệ thống thể chế và cơ chế tài
chính địa phương; huy động, phân phối, quản lý, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực
tài chính, đáp ứng yêu cầu và mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Tiền
Giang; từng bước cơ cấu lại thu, chi ngân sách nhà nước; cân đối giữa tích lũy
và tiêu dùng, triệt để tiết kiệm, chống lãng phí, sử dụng hiệu quả vốn đầu tư
công, đầu tư hợp lý cho con người và giải quyết tốt các vấn đề an sinh xã hội,
bảo đảm quốc phòng, an ninh; siết chặt kỷ luật, kỷ cương tài chính đi đôi với đẩy
mạnh cải cách hành chính, hiện đại hóa và tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra, kiểm toán nội bộ, giám sát tài chính.
Điều 2. Mục tiêu cụ thể
1. Trong giai đoạn 2021 - 2025, địa phương phấn đấu
đạt các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021 - 2025, cụ thể:
a) Tăng trưởng kinh tế (GRDP - Giá so sánh năm 2010)
bình quân 7,0 - 7,5%/năm; GRDP bình quân đầu người đến năm 2025 đạt 91,5 - 93,5
triệu đồng;
b) Cơ cấu kinh tế đến năm 2025: Khu vực nông, lâm,
thủy sản chiếm 29,7%; khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm 35,6% và khu vực dịch
vụ chiếm 34,7%;
c) Tổng vốn đầu tư toàn xã hội giai đoạn 2021 -
2025 đạt khoảng 246.600 tỷ đồng, chiếm 35,5%/GRDP (năm 2025 đạt 59.120 tỷ đồng);
d) Thu ngân sách nhà nước 05 năm là 77.000 tỷ đồng;
đ) Kim ngạch xuất khẩu năm 2025 đạt 4,5 tỷ USD;
e) Tỷ lệ hộ nghèo giai đoạn 2021 - 2025 còn dưới 1%
vào năm 2025;
g) Giải quyết việc làm bình quân 16.000 lao động/năm;
h) Có 100% xã đạt tiêu chí nông thôn mới.
2. Cơ cấu thu, chi ngân sách địa phương 05 năm giai
đoạn 2021 - 2025
a) Thu ngân sách nhà nước
Dự kiến tổng thu ngân sách nhà nước 05 năm giai đoạn
2021 - 2025 là 77.000 tỷ đồng, tăng 68,13% so với ước thực hiện 05 năm 2016 -
2020, tốc độ tăng thu bình quân đạt 9,91%/năm, cụ thể:
- Dự toán thu nội địa là 75.300 tỷ đồng, tăng
70,57% so với ước thực hiện 05 năm giai đoạn 2016 - 2020;
- Dự toán từ hoạt động xuất nhập khẩu là 1.700 tỷ đồng,
tăng 2,97% so với ước thực hiện 05 năm giai đoạn 2016 - 2020.
b) Chi ngân sách nhà nước
- Chi đầu tư phát triển:
+ Việc xây dựng kế hoạch chi đầu tư phát triển 05
năm giai đoạn 2021 - 2025 nhằm thực hiện các mục tiêu, định hướng phát triển
kinh tế - xã hội 05 năm giai đoạn 2021 - 2025, dự kiến chi phù hợp với định hướng
tiếp tục cơ cấu lại ngân sách và nợ công giai đoạn 2021 - 2030 quy định tại Nghị
quyết số 07- NQ/TW ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Bộ Chính trị về chủ trương, giải
pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để bảo đảm nền tài chính quốc
gia an toàn, bền vững. Phân bổ kế hoạch vốn đảm bảo phù hợp với khả năng cân đối
nguồn vốn đầu tư công của địa phương, dự kiến nguồn vốn Trung ương hỗ trợ, dự
toán nguồn thu tiền sử dụng đất, thu từ hoạt động xổ số kiến thiết và kế hoạch
giải ngân các dự án sử dụng vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài Chính phủ vay về
cho địa phương vay lại; đồng thời, phải tuân thủ Quyết định của Thủ tướng Chính
phủ và Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về nguyên tắc, tiêu chí, định mức
phân bổ vốn đầu tư công;
+ Tập trung bố trí vốn để hoàn thành và đẩy nhanh
tiến độ thực hiện chương trình, dự án quốc gia và dự án, chương trình trọng điểm
có ý nghĩa lớn đối với phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; hoàn trả các
khoản vốn ứng từ ngân sách nhà nước trước kế hoạch; ưu tiên bố trí vốn đối ứng
cho các dự án, chương trình sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài
trợ nước ngoài.
+ Dự kiến bố trí kế hoạch đầu tư công giai đoạn
2021 - 2025 là 25.714 tỷ đồng, cụ thể:
. Chi đầu tư xây dựng cơ bản vốn trong nước là
5.387 tỷ đồng, xác định trên cơ sở ổn định chi các năm trong giai đoạn bằng dự
toán năm 2020;
. Chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất là 3.050 tỷ đồng,
xác định trên cơ sở dự toán thu tiền sử dụng đất trong giai đoạn 05 năm giai đoạn
2021 - 2025;
. Chi từ nguồn xổ số kiến thiết là 8.730 tỷ đồng,
xác định trên cơ sở dự toán thu tiền xổ số kiến thiết trong giai đoạn 05 năm
giai đoạn 2021 - 2025;
. Chi từ nguồn Trung ương bổ sung có mục tiêu để đầu
tư thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ là 8.547 tỷ đồng.
- Chi thường xuyên:
+ Xây dựng dự toán chi thường xuyên theo từng lĩnh
vực, đảm bảo ưu tiên bố trí chi trả đầy đủ các chế độ, chính sách cho con người
theo định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên theo Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân tỉnh và các tiêu chuẩn, định mức, chế độ khác đã được cấp có thẩm quyền
ban hành. Đối với chi thường xuyên các năm trong giai đoạn 05 năm giai đoạn
2021 - 2025 bằng với dự toán năm 2020 và khả năng tăng thu cân đối ngân sách địa
phương được hưởng theo phân cấp tại Thông tư số 38/2019/TT-BTC ngày 28 tháng 6
năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm
2020, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2020 - 2022; kế hoạch tài
chính 05 năm tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giai đoạn 2021 - 2025;
+ Dự toán chi thường xuyên được xây dựng theo hướng
triệt để tiết kiệm, cắt giảm những nhiệm vụ chi không thực sự cần thiết, gắn với
kế hoạch tinh giản biên chế, sắp xếp lại bộ máy hành chính tại Nghị quyết số
18-NQ/TW, Nghị quyết số 19-NQ/TW của Hội nghị Trung ương 6 khóa XII, bám sát
khung cân đối chi thường xuyên 05 năm giai đoạn 2021 - 2025 được Bộ Tài chính
thông báo;
+ Dự kiến bố trí kế hoạch chi thường xuyên giai đoạn
2021 - 2025 là 44.190 tỷ đồng, tăng 29,16% so với ước thực hiện giai đoạn 05
năm 2016 - 2020.
Điều 3. Các giải pháp tổ chức
thực hiện Kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021 - 2025
Căn cứ đánh giá tình hình kinh tế - xã hội và những
thách thức được dự báo cho 05 năm giai đoạn 2021 - 2025, để hoàn thành kế hoạch
tài chính 05 năm giai đoạn 2021 - 2025 của địa phương, bên cạnh việc nghiêm túc
thực hiện các giải pháp chỉ đạo, điều hành của Trung ương thì cần tập trung vào
các giải pháp sau:
1. Thu ngân sách nhà nước:
a) Tăng cường công tác phân tích, dự báo, rà soát,
xác định và đánh giá những nhân tố ảnh hưởng đến nguồn thu ngân sách nhà nước
trên địa bàn; triển khai thực hiện tốt các chính sách của Chính phủ về những giải
pháp ổn định kinh tế vĩ mô; kịp thời có những giải pháp về cơ chế, chính sách,
thủ tục hành chính nhằm tháo gỡ kịp thời những khó khăn, tạo điều kiện phát triển
sản xuất, kinh doanh, góp phần tăng thu ngân sách nhà nước. Phấn đấu thực hiện
hoàn thành vượt mức dự toán thu ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
b) Tăng cường công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp
thuế ở tất cả các khâu, các bộ phận, các lĩnh vực thông qua việc đổi mới phương
thức, phát triển đa dạng, phong phú các hình thức tuyên truyền; chú trọng đến
hiệu quả, chất lượng công tác tuyên truyền, hỗ trợ để phục vụ người nộp thuế một
cách tốt nhất; tổ chức đối thoại thường xuyên với người nộp thuế theo quy chế
đã ban hành; tuyên dương kịp thời thành tích của tổ chức, cá nhân có ý thức chấp
hành tốt nghĩa vụ nộp thuế, đóng góp số thu lớn cho ngân sách nhà nước; đẩy mạnh
công tác xã hội hóa hoạt động hỗ trợ người nộp thuế, đẩy mạnh việc phát triển hệ
thống đại lý thuế;
c) Triển khai đồng bộ các biện pháp quản lý thuế,
trong đó tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra chống thất thu thuế, trốn lậu
thuế và đẩy mạnh công tác quản lý nợ đọng thuế. Đồng thời, ngành Thuế phối hợp
chặt chẽ với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã tổ
chức kiểm tra chống thất thu theo Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, hiện đại
hóa phương thức khai, nộp, hoàn thuế... nhằm đạt được mục tiêu, yêu cầu Nghị
quyết số 35/NQ- CP và Nghị quyết số 36a/NQ-CP, Nghị quyết số 02/NQ-CP về tiếp tục
thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh,
nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia giai đoạn 2021 - 2025. Đẩy mạnh thực hiện
Chính phủ điện tử, hiện đại hóa phương thức quản lý thu nộp ngân sách nhà nước,
nâng cấp cơ sở hạ tầng đáp ứng yêu cầu đối với quản lý thu hiện đại ở tất cả
các khâu trong quản lý thuế;
đ) Thực hiện tốt các chính sách của Chính phủ về những
giải pháp tăng cường ổn định kinh tế vĩ mô; tiếp tục triển khai có hiệu quả kế
hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2025, đẩy mạnh tiến trình cải cách
hiện đại hóa công tác thuế theo đúng lộ trình đã được Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt; tổ chức triển khai kịp thời thủ tục hành chính thuế, quy trình nghiệp vụ
do Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế và Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành;
e) Tăng cường kỷ cương, kỷ luật nội ngành, đổi mới
phương pháp làm việc, củng cố, nâng cao tinh thần trách nhiệm đội ngũ cán bộ
công chức trong thực thi công vụ; tiếp tục thực hiện tốt chương trình phòng chống
tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
2. Chi ngân sách địa phương:
a) Tập trung cơ cấu lại ngân sách nhà nước; tăng cường
quản lý nợ công, đảm bảo an toàn và bền vững; thực hiện nghiêm nguyên tắc vay
bù đắp bội chi ngân sách nhà nước chỉ được sử dụng để chi đầu tư phát triển,
không sử dụng cho chi thường xuyên;
b) Từng bước cơ cấu lại chi ngân sách nhà nước theo
hướng tăng dần tỷ trọng chi đầu tư phát triển, giảm dần tỷ trọng chi thường
xuyên gắn với đổi mới mạnh mẽ khu vực sự nghiệp công lập theo cơ chế tự chủ và
tinh giản bộ máy, biên chế theo Đề án được phê duyệt;
c) Tăng cường kỷ luật, kỷ cương, nâng cao hiệu lực,
hiệu quả quản lý nhà nước về tài chính - ngân sách, từng bước triển khai quản
lý chi ngân sách theo kết quả thực hiện nhiệm vụ gắn với các mục tiêu phát triển
kinh tế - xã hội;
d) Bảo đảm tính công khai, minh bạch và công bằng
trong việc lập kế hoạch chi đầu tư phát triển hàng năm; quản lý tập trung, thống
nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp trong quản lý đầu tư
theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động cho các cấp, các ngành và nâng
cao hiệu quả đầu tư; thường xuyên tổ chức kiểm tra, đánh giá tiến độ thực hiện
các dự án, công trình; đối với những dự án, công trình chậm tiến độ phải kịp thời
điều chuyển vốn;
đ) Đẩy mạnh tiết kiệm chi ngân sách nhà nước, kiểm
soát chặt chẽ dự toán chi thường xuyên, nhất là kinh phí họp, hội nghị, hội thảo,
tiếp khách, đi công tác trong nước và ngoài nước; tăng cường trách nhiệm của
người đứng đầu trong quản lý thu, chi ngân sách nhà nước;
e) Thực hiện nghiêm lộ trình tính giá dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định tại Nghị định số
16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ; đẩy mạnh việc thực hiện
cơ chế tự chủ đối với đơn vị sự nghiệp công lập, giảm mức hỗ trợ từ ngân sách
nhà nước cho các đơn vị sự nghiệp công lập;
g) Tiếp tục bố trí nguồn tiết kiệm 10% chi thường
xuyên (không kể tiền lương và các khoản có tính chất như lương); 70% tăng thu
thực hiện so với dự toán của ngân sách địa phương (không kể tăng thu xổ số kiến
thiết và tiền sử dụng đất) để bổ sung nguồn thực hiện cải cách tiền lương.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền
Giang Khóa IX, Kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực
từ ngày thông qua./.
Biểu
số 01
DỰ BÁO MỘT SỐ CHỈ TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI CHỦ YẾU GIAI
ĐOẠN 2021 – 2025
(Kèm theo Nghị
quyết số 31/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền
Giang)
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mục tiêu giai đoạn 2016 - 2020
|
Thực hiện giai đoạn trước
|
Kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025
|
Tổng giai đoạn 2016 - 2020
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
1
|
Tổng sản phẩm trong
nước (GRDP) theo giá hiện hành
|
Triệu đồng
|
466,456,000
|
441,507,000
|
72,707,000
|
80,674,000
|
88,780,000
|
97,618,000
|
101,728,000
|
694,674,000
|
2
|
Tốc độ tăng trưởng
GRDP
|
%
|
8,5-9,5
|
7.3
|
8.5
|
7.7
|
7.1
|
6.6
|
6.5
|
7,0-7,5
|
3
|
Cơ cấu kinh tế
|
|
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
-
|
Nông, lâm, ngư
nghiệp
|
%
|
31,3-32,7
|
37.1
|
44.3
|
41.2
|
39.4
|
39.0
|
37.1
|
29.7
|
-
|
Công nghiệp, xây
dựng
|
%
|
32,3-33,6
|
27.8
|
21.5
|
24.4
|
26.2
|
26.8
|
27.8
|
35.6
|
-
|
Dịch vụ
|
%
|
34,9-35,1
|
35.1
|
34.2
|
34.4
|
34.4
|
34.2
|
35.1
|
34.7
|
4
|
Chỉ số giá tiêu
dùng (CPI)
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Tổng vốn đầu tư
phát triển toàn xã hội trên địa bàn
|
Triệu đồng
|
169,790,000
|
157,682,000
|
26,919,000
|
29,139,000
|
31,893,000
|
32,991,000
|
36,740,000
|
246,600,000
|
|
Tỷ lệ so với
GRDP
|
%
|
36.4
|
35.7
|
37
|
36.1
|
35.9
|
33.8
|
36.1
|
35.5
|
-
|
Vốn ngân sách nhà
nước
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Vốn tín dụng
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Vốn doanh nghiệp và
dân cư
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Kim ngạch xuất khẩu
|
Triệu USD
|
13,710
|
13,310
|
2,100
|
2,470
|
2,690
|
3,050
|
3,000
|
22,500
|
|
Tốc độ tăng
|
%
|
|
|
|
17.62
|
8.91
|
13.38
|
-1.64
|
|
7
|
Kim ngạch nhập khẩu
|
Triệu USD
|
10,000
|
7,400
|
1,130
|
1,070
|
1,410
|
1,990
|
1,800
|
12,500
|
|
Tốc độ tăng
|
%
|
|
|
|
-5.31
|
31.78
|
41.13
|
-9.55
|
|
8
|
Dân số
|
1.000 người
|
|
8,789
|
1,740
|
1,752
|
1,764
|
1,766
|
1,767
|
9,175
|
9
|
Thu nhập bình quân
đầu người
|
Triệu đồng
|
66,3-69,3
|
57.4
|
41.8
|
46.1
|
50.5
|
55.3
|
57.4
|
91,5-93,5
|
10
|
Giải quyết việc làm
mới
|
1.000 lao động
|
100,000
|
100,041
|
20,173
|
21,670
|
20,908
|
20,190
|
17,100
|
80,000
|
11
|
Tỷ lệ lao động qua
đào tạo
|
%
|
51.0
|
51.00
|
46.40
|
47.00
|
48.00
|
49.50
|
51.00
|
57.0
|
12
|
Tỷ lệ hộ nghèo
|
%
|
<3
|
1.99
|
5.02
|
4.19
|
3.41
|
2.51
|
1.99
|
<1,0
|
13
|
Tỷ lệ giảm hộ nghèo
|
%/năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Tỷ lệ xã đạt tiêu
chuẩn nông thôn mới
|
%
|
50
|
83.2
|
16.7
|
27.8
|
41.7
|
63.9
|
83.2
|
100
|
15
|
Số xã đạt tiêu chuẩn
nông thôn mới (lũy kế)
|
xã
|
119
|
|
24
|
40
|
60
|
90
|
119
|
143
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: cột 09 không chi tiết từng năm.
Biểu
số 02
KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH GIAI ĐOẠN 05 NĂM 2021
– 2025
(Kèm theo Nghị
quyết số 31/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền
Giang)
Đơn vị: triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Kế hoạch giai đoạn 2016 - 2020
|
Thực hiện giai đoạn 2016 - 2020
|
Kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025
|
Tổng giai đoạn
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
A
|
TỔNG SẢN PHẨM
TRONG NƯỚC (GRDP) THEO GIÁ HIỆN HÀNH
|
466,456,000
|
441,507,000
|
72,707,000
|
80,674,000
|
88,780,000
|
97,618,000
|
101,728,000
|
694,674,000
|
B
|
TỔNG THU NSNN
TRÊN ĐỊA BÀN
|
36,875,000
|
45,799,246
|
6,687,259
|
7,361,803
|
8,825,184
|
11,260,000
|
11,665,000
|
77,000,000
|
|
Tốc độ tăng thu
NSNN trên địa bàn (%)
|
|
15.9
|
|
10.09
|
19.88
|
27.59
|
3.60
|
9.91
|
|
Tỷ lệ thu NSNN
so với GRDP (%)
|
7.91
|
10.37
|
9.20
|
9.13
|
9.94
|
11.53
|
11.47
|
11.08
|
|
Tỷ lệ thu từ thuế,
phí so với GRDP (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Thu nội địa
|
33,924,000
|
44,147,889
|
6,354,884
|
7,058,696
|
8,464,309
|
10,920,000
|
11,350,000
|
75,300,000
|
|
Tốc độ tăng thu
(%)
|
|
17.82
|
|
11.08
|
19.91
|
29.01
|
3.94
|
10.08
|
|
Tỷ trọng trong tổng
thu NSNN trên địa bàn (%)
|
92.00
|
96.39
|
95.03
|
95.88
|
95.91
|
96.98
|
97.30
|
97.79
|
|
Trong đó: Thu tiền
sử dụng đất
|
1,270,000
|
2,911,463
|
295,749
|
327,893
|
387,821
|
1,200,000
|
700,000
|
3,050,000
|
|
Thu xổ số kiến
thiết
|
6,750,000
|
7,697,256
|
1,320,000
|
1,474,690
|
1,602,566
|
1,650,000
|
1,650,000
|
8,730,000
|
II
|
Thu từ dầu thô
(nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tốc độ tăng thu
(%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ trọng trong tổng
thu NSNN trên địa bàn (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Thu từ hoạt động
xuất, nhập khẩu (nếu có)
|
2,951,000
|
1,651,357
|
332,375
|
303,107
|
360,875
|
340,000
|
315,000
|
1,700,000
|
|
Tốc độ tăng thu
(%)
|
|
-11.44
|
|
-8.81
|
19.06
|
-5.78
|
-7.35
|
2.71
|
|
Tỷ trọng trong tổng
thu NSNN trên địa bàn (%)
|
8.00
|
3.61
|
4.97
|
4.12
|
4.09
|
3.02
|
2.70
|
2.21
|
IV
|
Thu viện trợ (nếu
có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tốc độ tăng thu
(%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ trọng trong tổng
thu NSNN trên địa bàn (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
TỔNG THU NSĐP
|
|
57,637,743
|
8,706,673
|
9,728,800
|
11,265,335
|
13,677,392
|
14,259,543
|
82,707,294
|
|
Tốc độ tăng thu
NSĐP (%)
|
|
|
|
11.74
|
15.79
|
21.41
|
0.04
|
|
|
Tỷ lệ thu NSĐP
so với GRDP (%)
|
|
13.05
|
11.98
|
12.06
|
12.69
|
14.01
|
14.02
|
11.91
|
I
|
Thu NSĐP được hưởng
theo phân cấp
|
|
41,166,320
|
6,123,797
|
6,534,762
|
7,878,999
|
10,122,812
|
10,505,950
|
68,881,900
|
|
Tốc độ tăng (%)
|
|
|
|
6.71
|
20.57
|
28.48
|
3.78
|
|
|
Tỷ trọng trong tổng
thu NSĐP (%)
|
|
71.42
|
70.33
|
67.17
|
69.94
|
74.01
|
73.68
|
83.28
|
II
|
Thu bổ sung từ
ngân sách cấp trên
|
|
16,471,423
|
2,582,876
|
3,194,038
|
3,386,336
|
3,554,580
|
3,753,593
|
13,825,394
|
|
Tốc độ tăng (%)
|
|
|
|
23.66
|
6.02
|
4.97
|
5.60
|
|
|
Tỷ trọng trong tổng
thu NSĐP (%)
|
|
28.58
|
29.67
|
32.83
|
30.06
|
25.99
|
26.32
|
16.72
|
-
|
Thu bổ sung cân đối
ngân sách
|
|
8,844,436
|
1,112,488
|
1,904,237
|
1,904,237
|
1,942,237
|
1,981,237
|
4,077,436
|
-
|
Thu bổ sung có mục
tiêu
|
|
7,626,987
|
1,470,388
|
1,289,801
|
1,482,099
|
1,612,343
|
1,772,356
|
9,747,958
|
D
|
TỔNG CHI NSĐP
|
|
64,982,919
|
10,540,228
|
11,280,762
|
12,892,040
|
16,508,246
|
13,761,643
|
82,707,294
|
|
Tốc độ tăng chi
NSĐP (%)
|
|
|
|
7.03
|
14.28
|
28.05
|
-16.64
|
|
|
Tỷ lệ chi NSĐP so
với GRDP (%)
|
|
14.72
|
14.50
|
13.98
|
14.52
|
16.91
|
13.53
|
11.91
|
I
|
Chi đầu tư phát
triển (1)
|
|
20,452,765
|
2,648,682
|
3,055,955
|
3,228,659
|
7,014,356
|
4,505,113
|
17,166,991
|
|
Tốc độ tăng (%)
|
|
|
|
15.38
|
5.65
|
117.25
|
-35.77
|
|
|
Tỷ trọng trong tổng
chi NSĐP (%)
|
|
31.47
|
25.13
|
27.09
|
25.04
|
42.49
|
32.74
|
20.76
|
II
|
Chi thường xuyên
|
|
34,211,777
|
5,579,615
|
6,398,479
|
6,810,689
|
7,674,228
|
7,748,766
|
44,189,953
|
|
Tốc độ tăng (%)
|
|
|
|
14.68
|
6.44
|
12.68
|
0.97
|
|
|
Tỷ trọng trong tổng
chi NSĐP (%)
|
|
52.65
|
52.94
|
56.72
|
52.83
|
46.49
|
56.31
|
53.43
|
III
|
Chi trả nợ lãi
các khoản do chính quyền địa phương vay
|
|
1,719
|
1,085
|
260
|
145
|
29
|
200
|
4,200
|
|
Tốc độ tăng (%)
|
|
|
|
|
|
-80.00
|
589.66
|
|
|
Tỷ trọng trong tổng
chi NSĐP (%)
|
|
0.00
|
0.01
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
0.01
|
IV
|
Chi tạo nguồn, điều
chỉnh tiền lương
|
|
2,443,193
|
|
|
|
1,415,994
|
1,027,199
|
9,827,185
|
E
|
BỘI CHI/BỘI THU
NSĐP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
G
|
TỔNG MỨC VAY, TRẢ
NỢ CỦA NSĐP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Hạn mức dư nợ
vay tối đa của NSĐP
|
|
|
1,837,139
|
1,960,429
|
2,363,700
|
3,036,844
|
3,151,785
|
20,664,570
|
II
|
Mức dư nợ đầu kỳ
(năm)
|
|
923,925
|
481,933
|
241,847
|
124,401
|
56,614
|
19,130
|
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ
đầu kỳ (năm) so với mức dư nợ vay tối đa của NSĐP (%)
|
|
|
26.23
|
12.34
|
5.26
|
1.86
|
0.61
|
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ
đầu kỳ (năm) so với GRDP (%)
|
|
|
0.66
|
0.30
|
0.14
|
0.06
|
0.02
|
|
III
|
Trả nợ gốc vay
trong kỳ (năm)
|
|
518,523
|
284,606
|
117,446
|
67,787
|
45,484
|
3,200
|
|
-
|
Từ nguồn vay để trả
nợ gốc
|
|
11,200
|
|
|
|
8,000
|
3,200
|
|
-
|
Từ nguồn bội thu
NSĐP; tăng thu, tiết kiệm chi; kết dư ngân sách cấp tỉnh
|
|
507,323
|
284,606
|
117,446
|
67,787
|
37,484
|
0
|
|
IV
|
Tổng mức vay
trong kỳ (năm)
|
|
57,820
|
44,520
|
|
|
8,000
|
5,300
|
|
-
|
Vay để bù đắp bội
chi
|
|
46,620
|
44,520
|
|
|
0
|
2,100
|
|
-
|
Vay để trả nợ gốc
|
|
11,200
|
|
|
|
8,000
|
3,200
|
|
V
|
Mức dư nợ cuối kỳ
(năm)
|
|
463,222
|
241,847
|
124,401
|
56,614
|
19,130
|
21,230
|
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ
cuối kỳ (năm) so với mức dư nợ vay tối đa của NSĐP (%)
|
|
|
13.16
|
6.35
|
2.40
|
0.63
|
0.67
|
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ
cuối kỳ (năm) so với GRDP (%)
|
|
|
0.33
|
0.15
|
0.06
|
0.02
|
0.02
|
|