Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Nghị quyết 308/2010/NQ-HĐND về đối tượng, mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận và phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An

Số hiệu 308/2010/NQ-HĐND
Ngày ban hành 10/07/2010
Ngày có hiệu lực 20/07/2010
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Nghệ An
Người ký Trần Hồng Châu
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Bất động sản

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 308/2010/NQ-HĐND

Vinh, ngày 10 tháng 7 năm 2010

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐỐI TƯỢNG, MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU NỘP LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHOÁ XV KỲ HỌP THỨ 18

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/08/2002 về phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí, Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP; Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 3461/TTr.UBND ngày 11 tháng 6 năm 2010;

Trên cơ sở Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế – Ngân sách và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua đối tượng, mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận và phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An với những nội dung sau:

I. Lệ phí cấp giấy chứng nhận

1. Đối tượng

a) Đối tượng phải nộp

Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận.

b) Đối tượng được miễn:

- Hộ gia đình, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất ở xã, thị trấn;

- Các trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP có hiệu lực thi hành mà có nhu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận.

2. Mức thu

TT

Nội dung thu

Đơn vị tính

Mức thu (đồng)

Hộ gia đình, cá nhân

Tổ chức

Phường

Xã, thị trấn

I

Cấp Giấy chứng nhận

1

Cấp Giấy chứng nhận: chỉ có quyền sử dụng đất

đ/1 giấy

20.000

Miễn thu

80.000

2

Cấp Giấy chứng nhận: chỉ có quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản khác gắn liền với đất

đ/1 giấy

40.000

25.000

320.000

3

Cấp Giấy chứng nhận: chỉ có quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở, hoặc quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất

đ/1 giấy

60.000

25.000

400.000

4

Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

đ/1 giấy

100.000

50.000

500.000

II

Xác nhận thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận

1

Thay đổi về đất

đ/1 lần

10.000

Miễn thu

20.000

2

Thay đổi về nhà ở (hoặc tài sản khác) gắn liền với đất

đ/1 lần

10.000

10.000

30.000

3

Thay đổi về đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

đ/1 lần

30.000

20.000

40.000

II. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất

1. Đối tượng

a) Đối tượng phải nộp:

- Đối tượng phải nộp:

+ Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đăng ký, nộp hồ sơ xin cấp quyền sử dụng đất có nhu cầu thẩm định hoặc cần phải thẩm định theo quy định;

+ Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ xin cấp quyền sở hữu nhà do nhận chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất.

- Đối tượng được miễn:

Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất.

[...]