HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 307/NQ-HĐND
|
Gia Lai, ngày 08
tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC THÔNG QUA ĐIỀU CHỈNH CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH GIA LAI GIAI ĐOẠN
2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI LĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng
10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng
3 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Quyết định số 2127/QĐ-TTg ngày 30 tháng
11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc
gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2161/QĐ-TTg ngày 22 tháng
12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc
gia giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết số 117/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7
năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Chương trình phát triển
nhà ở tỉnh Gia Lai giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2035;
Xét Tờ trình số 3208/TTr-UBND ngày 18 tháng 11
năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông
qua Điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021 -
2030, tầm nhìn đến 2045; Báo cáo thẩm tra số 397/BC-BKTNS ngày 27 tháng 11 năm
2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh Điều 1 Nghị quyết số 117/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7
năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Chương trình phát triển
nhà ở tỉnh Gia Lai giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2035
với một số nội dung như sau:
Thông qua Điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở
tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 với các nội dung chủ yếu
như sau:
1. Điều chỉnh điểm 1.1
khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 117/NQ-HĐND ngày 12
tháng 7 năm 2018, như sau:
“1.1. Mục tiêu tổng quát
- Phát triển nhà ở đáp ứng nhu cầu về xây mới và
cải tạo nhà ở của người dân, đảm bảo chất lượng theo quy chuẩn, tiêu chuẩn. Đối
với các nhà ở hiện hữu bao gồm nhà chung cư và nhà ở riêng lẻ của hộ gia đình,
cá nhân khi xuống cấp, không đảm bảo chất lượng thì được cải tạo, xây dựng lại.
- Phát triển nhà ở có giá phù hợp với khả năng
chi trả của hộ gia đình có thu nhập trung bình, thu nhập thấp và của các đối tượng
thụ hưởng chính sách.
- Phát triển thị trường bất động sản nhà ở bền vững,
minh bạch dưới sự điều tiết, giám sát của Nhà nước, phù hợp với quy hoạch sử dụng
đất, chiến lược, chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở; hạn chế tình trạng đầu
cơ, lãng phí tài nguyên đất trong phát triển nhà ở.”.
2. Điều chỉnh điểm 1.2
khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 117/NQ-HĐND ngày 12
tháng 7 năm 2018, như sau:
“1.2. Mục tiêu cụ thể
a. Phát triển nhà ở đến năm 2025
Diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh phấn đấu đạt
khoảng 22,9 m2 sàn/người. Trong đó, diện tích nhà ở bình quân tại đô
thị đạt khoảng 31,3 m2 sàn/người; diện tích nhà ở bình quân tại nông
thôn đạt khoảng 18,4 m2 sàn/người.
Tổng diện tích nhà ở toàn tỉnh đến năm 2025 phấn
đấu đạt khoảng 38.679.190 m2 (tăng thêm khoảng 6.064.079 m2),
cụ thể:
- Nhà ở thương mại: Khoảng 2.665.440 m2;
- Nhà ở xã hội: Khoảng 96.810 m2;
- Nhà ở cho sinh viên, học sinh: Khoảng 11.160 m2;
- Nhà ở do nhân dân tự đầu tư xây dựng: Khoảng
3.290.669 m2.
Chất lượng nhà ở toàn tỉnh: Nhà ở phát triển mới
phải đảm bảo đạt chất lượng từ bán kiên cố trở lên, phấn đấu xóa bỏ nhà ở đơn
sơ hiện có, không có nhà ở đơn sơ phát sinh mới.
b. Phát triển nhà ở giai đoạn 2026-2030
Diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh phấn đấu đạt
khoảng 25,9 m2 sàn/người. Trong đó, diện tích nhà ở bình quân tại đô
thị đạt khoảng 35,4 m2 sàn/người; diện tích nhà ở bình quân tại nông
thôn đạt khoảng 19,6 m2 sàn/người.
Tổng diện tích nhà ở toàn tỉnh giai đoạn 2026 -
2030 phấn đấu đạt khoảng 48.231.809 m2 (tăng thêm khoảng 9.552.619 m2),
cụ thể:
- Nhà ở thương mại: Khoảng 3.274.100 m2;
- Nhà ở xã hội: Khoảng 331.840 m2;
- Nhà ở cho sinh viên, học sinh: Khoảng 3.320 m2;
- Nhà ở do nhân dân tự đầu tư xây dựng: Khoảng
5.943.359 m2.
Chất lượng nhà ở toàn tỉnh: Nhà ở phát triển mới
phải đảm bảo đạt chất lượng từ bán kiên cố trở lên, tiếp tục kêu gọi thực hiện
chỉnh trang, cải tạo, nâng cấp từ nhà thiếu kiên cố lên bán kiên cố.
c. Phát triển nhà ở tầm nhìn đến năm 2045
Đến năm 2045, phấn đấu chỉ tiêu diện tích nhà ở
bình quân của tỉnh tiệm cận với chỉ tiêu nhà ở bình quân toàn quốc.
Cơ bản hoàn thành việc đầu tư xây dựng quỹ nhà ở
cho các đối tượng có thu nhập thấp, các đối tượng chính sách có nhu cầu hỗ trợ
nhà ở tại khu vực đô thị và nông thôn.
Phát triển nhà ở thích ứng với biến đổi khí hậu,
chống chịu thiên tai đáp ứng đầy đủ nhu cầu của người dân; giảm phát thải trong
các công trình nhà ở chung cư xây mới, nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng
trong các dự án nhà ở.”.
3. Bổ sung tại khoản 2
Điều 1 Nghị quyết số 117/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7
năm 2018, như sau:
“- Giải pháp phát triển nhà ở cho các nhóm đối
tượng được hưởng chính sách về nhà ở xã hội;
- Giải pháp cải cách thủ tục hành chính, thủ tục
đầu tư;
- Giải pháp tuyên truyền, vận động.”.
4. Điều chỉnh khoản 3 Điều
1 Nghị quyết số 117/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm
2018, như sau:
Bảng 1. Tổng nhu
cầu phát triển nhà ở đến năm 2025 và giai đoạn 2026 - 2030
STT
|
Loại nhà ở
|
Dự kiến đến
năm 2025
|
Dự kiến giai
đoạn 2026-2030
|
Số căn
|
Diện tích
(m2 sàn)
|
Số căn
|
Diện tích
(m2 sàn)
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
25.756
|
2.665.440
|
31.795
|
3.274.100
|
2
|
Nhà ở xã hội
|
1.531
|
96.810
|
5.302
|
331.840
|
2.1
|
Nhà ở cho công nhân
|
518
|
25.900
|
1.965
|
98.250
|
2.2
|
Nhà ở cho người thu nhập thấp
|
1.013
|
70.910
|
3.337
|
233.590
|
3
|
Nhà ở cho sinh viên, học sinh
|
279
|
11.160
|
83
|
3.320
|
4
|
Nhà ở dân tự xây
|
|
3.290.669
|
|
5.943.359
|
4.1
|
Nhà ở người có công với Cách mạng
|
143
|
8.580
|
193
|
11.580
|
4.2
|
Nhà ở hộ gia đình nghèo và cận nghèo
|
1.751
|
105.060
|
1.872
|
112.320
|
4.3
|
Nhà ở người dân tự xây dựng trên đất tái định
cư
|
627
|
62.652
|
400
|
39.340
|
4.4
|
Nhà ở hộ gia đình tại khu vực nông thôn thường
xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu
|
126
|
7.252
|
243
|
13.890
|
4.5
|
Nhà ở do người dân tự xây dựng
|
|
3.107.125
|
|
5.766.229
|
Tổng
|
|
6.064.079
|
|
9.552.619
|
Bảng 2. Tổng nhu cầu sửa chữa, cải tạo nhà ở đến
năm 2025 và giai đoạn 2026 - 2030
STT
|
Loại nhà ở
|
Dự kiến đến
năm 2025
|
Dự kiến giai
đoạn 2026 - 2030
|
Số căn
|
Diện tích
(m2 sàn)
|
Số căn
|
Diện tích
(m2 sàn)
|
1
|
Nhà ở người có công với Cách mạng
|
256
|
15.360
|
244
|
14.640
|
2
|
Nhà ở hộ gia đình nghèo và cận nghèo
|
919
|
55.140
|
1.282
|
76.920
|
Tổng
|
1.175
|
70.500
|
1.526
|
91.560
|
5. Điều chỉnh khoản 4 Điều
1 Nghị quyết số 117/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm
2018, như sau:
4.1. Giai đoạn đến năm 2025: Tổng nhu cầu nguồn
vốn dự hiến là 53.324,9 tỷ đồng. Trong đó:
Bảng 3. Dự báo cơ
cấu nguồn vốn đầu tư phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh đến năm 2025
STT
|
Loại nhà ở
|
Diện tích
(m2)
|
Suất vốn đầu
tư
(đồng/m2)
|
Tổng nguồn vốn
(tỷ đồng)
|
Dự kiến cơ cấu
nguồn vốn đến năm 2025
(tỷ đồng)
|
Ngân sách
Trung ương
|
Ngân sách địa
phương
|
Vốn doanh
nghiệp
|
Vốn xã hội
hóa
|
Vốn người
dân
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
2.665.440
|
9.258.254
|
24.677,3
|
-
|
-
|
24.677,3
|
-
|
-
|
2
|
Nhà ở xã hội
|
96.810
|
|
533,9
|
-
|
-
|
533,9
|
-
|
-
|
2.1
|
Nhà ở cho công nhân
|
25.900
|
5.714.319
|
148,0
|
-
|
-
|
148,0
|
-
|
-
|
2.2
|
Nhà ở cho người thu nhập thấp
|
70.910
|
5.441.700
|
385,9
|
-
|
-
|
385,9
|
-
|
-
|
3
|
Nhà ở cho sinh viên, học sinh
|
11.160
|
5.986.937
|
66,8
|
-
|
-
|
66,8
|
-
|
-
|
4
|
Nhà ở dân tự xây
|
3.290.669
|
|
28.046,9
|
75,7
|
7,6
|
-
|
142,6
|
27.821,0
|
4.1
|
Nhà ở người có công với Cách mạng
|
8.580
|
8.523.196
|
73,1
|
5,7
|
0,6
|
-
|
6,7
|
60,1
|
4.2
|
Nhà ở hộ gia đình nghèo và cận nghèo
|
105.060
|
8.523.196
|
895,4
|
70,0
|
7,0
|
-
|
82,5
|
735,9
|
4.3
|
Nhà ở người dân tự xây dựng trên đất tái định
cư
|
62.652
|
8.523.196
|
534,0
|
-
|
-
|
-
|
53,4
|
480,6
|
4.4
|
Nhà ở hộ gia đình tại khu vực nông thôn thường
xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu
|
7.252
|
8.523.196
|
61,8
|
-
|
-
|
-
|
-
|
61,8
|
4.5
|
Nhà ở do người dân tự xây dựng
|
3.107.125
|
8.523.196
|
26.482,6
|
-
|
-
|
-
|
-
|
26.482,6
|
Tổng
|
6.064.079
|
|
53.324,9
|
75,7
|
7,6
|
25.278,0
|
142,6
|
27.821,0
|
Bảng 4. Dự báo cơ
cấu nguồn vốn đầu tư cải tạo nhà ở trên địa bàn tỉnh đến năm 2025
STT
|
Loại nhà ở
|
Số căn
|
Diện tích
(m2)
|
Tổng nguồn vốn
(tỷ đồng)
|
Dự kiến cơ cấu
nguồn vốn đến năm 2025
(tỷ đồng)
|
Ngân sách
Trung ương
|
Ngân sách địa
phương
|
Vốn doanh
nghiệp
|
Vốn xã hội
hóa
|
Vốn người
dân
|
1
|
Nhà ở người có công với Cách mạng
|
256
|
15.360
|
5,6
|
5,1
|
0,5
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Nhà ở hộ gia đình nghèo và cận nghèo
|
919
|
55.140
|
20,2
|
18,4
|
1,8
|
-
|
-
|
-
|
Tổng
|
1.175
|
70.500
|
25,8
|
23,5
|
2,3
|
-
|
-
|
-
|
4.2. Giai đoạn đến năm 2030: Tổng nhu cầu nguồn
vốn dự kiến là 82.821,2 tỷ đồng. Trong đó:
Bảng 5. Dự báo cơ cấu nguồn vốn đầu tư phát triển
nhà ở trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2026-2030
STT
|
Loại nhà ở
|
Diện tích
(m2)
|
Suất vốn đầu
tư
(đồng/m2)
|
Tổng nguồn vốn
(tỷ đồng)
|
Dự kiến cơ cấu
nguồn vốn đến năm 2025
(tỷ đồng)
|
Ngân sách
Trung ương
|
Ngân sách địa
phương
|
Vốn doanh
nghiệp
|
Vốn xã hội
hóa
|
Vốn người
dân
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
3.274.100
|
9.258.254
|
30.312,4
|
-
|
-
|
30.312,4
|
-
|
-
|
2
|
Nhà ở xã hội
|
331.840
|
|
1.832,5
|
-
|
-
|
1.832,5
|
-
|
-
|
2.1
|
Nhà ở cho công nhân
|
98.250
|
5.714.319
|
561,4
|
-
|
-
|
561,4
|
-
|
-
|
2.2
|
Nhà ở cho người thu nhập thấp
|
233.590
|
5.441.700
|
1.271,1
|
-
|
-
|
1.271,1
|
-
|
-
|
3
|
Nhà ở cho sinh viên, học sinh
|
3.320
|
5.986.937
|
19,9
|
-
|
-
|
19,9
|
-
|
-
|
4
|
Nhà ở dân tự xây
|
5.943.359
|
|
50.656,4
|
82,6
|
8,3
|
-
|
130,8
|
50.434,7
|
4.1
|
Nhà ở người có công với Cách mạng
|
11.580
|
8.523.196
|
98,7
|
7,7
|
0,8
|
-
|
9,1
|
81,1
|
4.2
|
Nhà ở hộ gia đình nghèo và cận nghèo
|
112.320
|
8.523.196
|
957,3
|
74,9
|
7,5
|
-
|
88,2
|
786,7
|
4.3
|
Nhà ở người dân tự xây dựng trên đất tái định
cư
|
39.340
|
8.523.196
|
335,3
|
-
|
. -
|
-
|
33,5
|
301,8
|
4.4
|
Nhà ở hộ gia đình tại khu vực nông thôn thường
xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu
|
13.890
|
8.523.196
|
118,4
|
-
|
-
|
-
|
-
|
118,4
|
4.5
|
Nhà ở do người dân tự xây dựng
|
5.766.229
|
8.523.196
|
49.146,7
|
-
|
-
|
-
|
-
|
49.146,7
|
Tổng
|
9.552.619
|
|
82.821,2
|
82,6
|
8,3
|
32.164,8
|
130,8
|
50.434,7
|
Bảng 6. Dự báo cơ cấu nguồn vốn đầu tư cải tạo
nhà ở trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2026-2030
STT
|
Loại nhà ở
|
Số căn
|
Diện tích
(m2)
|
Tổng nguồn vốn
(tỷ đồng)
|
Dự kiến cơ cấu
nguồn vốn đến năm 2025
(tỷ đồng)
|
Ngân sách
Trung ương
|
Ngân sách địa
phương
|
Vốn doanh
nghiệp
|
Vốn xã hội
hóa
|
Vốn người
dân
|
1
|
Nhà ở người có công với Cách mạng
|
244
|
14.640
|
5,4
|
4,9
|
0,5
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Nhà ở hộ gia đình nghèo và cận nghèo
|
1.282
|
76.920
|
28,2
|
25,6
|
2,6
|
-
|
-
|
-
|
Tổng
|
1.526
|
91.560
|
33,6
|
30,5
|
3,1
|
-
|
-
|
-
|
6. Điều chỉnh khoản 5 Điều
1 Nghị quyết số 117/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm
2018, như sau:
“Nhu cầu đất ở cần thiết để xây dựng nhà ở đến năm
2025 khoảng 1.004,2 ha và trong giai đoạn 2026-2030 khoảng 1.517,3 ha.
Bảng 7. Nhu cầu đất ở cần thiết để xây dựng nhà ở
đến năm 2025 và trong giai đoạn 2026-2030
STT
|
Loại nhà ở
|
Dự kiến diện
tích nhà ở đến năm 2025
(m2 sàn)
|
Dự kiến diện
tích nhà ở giai đoạn 2026-2030
(m2 sàn)
|
Quỹ đất để
phát triển nhà ở (ha)
|
Đến năm 2025
|
Giai đoạn
2026-2030
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
2.665.440
|
3.274.100
|
551,4
|
678,8
|
2
|
Nhà ở xã hội
|
96.810
|
331.840
|
13,3
|
45,9
|
2.1
|
Nhà ở cho công nhân
|
25.900
|
98.250
|
3,9
|
14,7
|
2.2
|
Nhà ở cho người thu nhập thấp
|
70.910
|
233.590
|
9,5
|
31,1
|
3
|
Nhà ở cho sinh viên, học sinh
|
11.160
|
3.320
|
0,7
|
0,2
|
4
|
Nhà ở dân tự xây
|
3.290.669
|
5.943.359
|
438,8
|
792,4
|
|
Nhà ở người dân tự xây dựng trên đất tái định
cư
|
62.652
|
39.340
|
12,5
|
7,9
|
TỔNG TOÀN TỈNH
|
6.064.079
|
9.552.619
|
1.004,2
|
1.517,3
|
Dự báo đến năm 2025: Nhu cầu đất ở tầng thêm khoảng
1.004,2 ha. Trong đó: Quỹ đất phát triển nhà ở thương mại khoảng 551,4 ha; quỹ
đất phát triển nhà ở xã hội khoảng 13,3 ha; 0,7 ha đất để phát triển nhà ở cho sinh
viên, học sinh; còn lại khoảng 438,8 ha phát triển nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự
xây dựng trong các khu dân cư hiện hữu và trong các khu dân cư phát triển đất
chuyển giao cho hộ gia đình cá nhân tự xây dựng, bao gồm 12,5 ha đất để bố trí
tái định cư.
Dự báo giai đoạn 2026 - 2030: Nhu cầu đất ở tăng
thêm khoảng 1.517,3 ha. Trong đó: Quỹ đất phát triển nhà ở thương mại khoảng
678,8 ha; quỹ đất phát triển nhà ở xã hội khoảng 45,9 ha; 0,2 ha đất để phát
triển nhà ở cho sinh viên, học sinh; còn lại khoảng 792,4 ha phát triển nhà ở hộ
gia đình, cá nhân tự xây dựng trong các khu dân cư hiện hữu và trong các khu
dân cư phát triển đất chuyển giao cho hộ gia đình cá nhân tự xây dựng bao gồm
7,9 ha đất để bố trí tái định cư.”.
Điều 2. Điều chỉnh Điều 2
Nghị quyết số 117/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2018, như sau:
“1. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai tổ chức thực
hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội
đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Các nội dung khác thực hiện theo Nghị quyết số 117/NQ-HĐND
ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực
hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội
đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
Hội đồng nhân dân các cấp và các cơ quan có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn được giao giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Gia
Lai Khóa XII, Kỳ họp thứ Mười lăm thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023 và có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
- Các Bộ: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư,
Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Các Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Gia Lai, Đài PT-TH tỉnh;
- Lưu: VT, VP.
|
CHỦ TỊCH
Hồ Văn Niên
|