Nghị quyết 542/NQ-HĐND năm 2024 thông qua điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thanh Hoá đến năm 2030

Số hiệu 542/NQ-HĐND
Ngày ban hành 31/05/2024
Ngày có hiệu lực 31/05/2024
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Đỗ Trọng Hưng
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 542/NQ-HĐND

Thanh Hóa, ngày 31 tháng 5 năm 2024

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC THÔNG QUA ĐIỀU CHỈNH CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2030

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 19

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 về phát triển và quản lý nhà ở xã hội; số 30/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở; số 49/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;

Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Số 2161/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2021 về việc phê duyệt chiến lược phát triển nhà ở Quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045; số 153/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Xây dựng: Số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở; số 07/2021/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2021 sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 19/2016/TT-BXD hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;

Xét Tờ trình số 113/TTr-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra số 385/BC-KTNS ngày 30 tháng 5 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030 tại Nghị quyết số 113/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh, với các nội dung như sau:

1. Điều chỉnh khoản 2 Điều 1 về mục tiêu phát triển nhà ở, thành:

1.1. Giai đoạn đến năm 2025:

- Diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh đạt khoảng 28,8 m2 sàn/người; trong đó: diện tích nhà ở bình quân tại khu vực đô thị đạt 32 m2 sàn/người, tại khu vực nông thôn đạt 26 m2 sàn/người.

- Tổng diện tích xây dựng nhà ở đến năm 2025, tăng thêm khoảng 30.426.451 m2 sàn, tương đương khoảng 276.296 căn nhà xây dựng mới.

- Tỷ lệ nhà ở kiên cố đạt 87%; trong đó: tại khu vực đô thị đạt 100%, khu vực nông thôn đạt tối thiểu 75%; tỷ lệ nhà ở bán kiên cố 12%, nhà ở đơn sơ còn 1,5%.

1.2. Giai đoạn 2026 - 2030:

- Diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh đạt khoảng 34 m2 sàn/người; trong đó: diện tích nhà ở bình quân tại khu vực đô thị đạt 36 m2 sàn/người và tại khu vực nông thôn đạt 31 m2 sàn/người.

- Tổng diện tích xây dựng nhà ở đến năm 2030 tăng thêm khoảng 28.856.960 m2 sàn, tương ứng với khoảng 256.866 căn.

- Tỷ lệ nhà ở kiên cố đạt 90%; trong đó: tại khu vực đô thị đạt 100%, khu vực nông thôn đạt tối thiểu 80%; không còn nhà ở đơn sơ.

1.3. Diện tích, quy mô các loại hình nhà ở tăng thêm:

TT

Loại dự án

Giai đoạn 2021-2025

Giai đoạn 2026-2030

Diện tích sàn (m2)

Số căn

Diện tích sàn (m2)

Số căn

1

Nhà ở thương mại

21.307.536

177.563

22.622.380

188.520

2

Nhà ở xã hội

502.952

12.574

600.000

12.000

3

Nhà ở tái định cư

1.985.409

19.854

2.134.580

21.346

4

Nhà ở dân tự xây

6.630.554

66.306

3.500.000

35.000

 

Toàn tỉnh:

30.426.451

276.297

28.856.960

256.866

2. Điều chỉnh khoản 3 Điều 1 về nhu cầu vốn phát triển nhà ở, thành:

2.1. Dự báo nguồn vốn phát triển nhà ở giai đoạn 2021 - 2025:

TT

Các loại nhà ở

Quy mô (m2 sàn)

Suất vốn đầu tư (triệu đồng)

Cơ cấu nguồn vốn năm 2021 - 2025 (tỷ đồng)

Ngân sách tỉnh

Doanh nghiệp

Người dân

Tổng

1

Nhà ở thương mại

21.307.536

8,51

0

180.827

500

181.327

2

Nhà ở xã hội

502.952

9,11

500

4.082

0

4.582

3

Nhà ở tái định cư

1.985.409

7,59

1.455

0

13.614

15.069

4

Nhà ở dân tự xây

6.630.554

7,59

 

 

50.326

50.326

 

Tổng cộng:

30.426.451

 

1.955

184.909

64.440

251.304

2.2. Dự báo nguồn vốn phát triển nhà ở giai đoạn 2026 - 2030:

TT

Các loại nhà ở

Quy mô (m2 sàn)

Suất vốn đầu tư (triệu đồng)

Cơ cấu nguồn vốn năm 2021 - 2025
(tỷ đồng)

Ngân sách tỉnh

Doanh nghiệp

Người dân

Tổng

1

Nhà ở thương mại

22.622.380

8,76

0

198.114

58

198.172

2

Nhà ở xã hội

600.000

9,38

761

4.867

0

5.628

3

Nhà ở tái định cư

2.134.580

7,81

1.997

0

14.674

16.671

4

Nhà ở dân tự xây

3.500.000

7,81

 

 

27.335

27.335

 

Tổng cộng:

28.856.960

 

2.758

202.981

42.067

247.806

3. Điều chỉnh khoản 4 Điều 1 về nhu cầu diện tích đất để phát triển nhà ở, thành:

[...]