Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2016 Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016-2021

Số hiệu 30/NQ-HĐND
Ngày ban hành 04/12/2016
Ngày có hiệu lực 04/12/2016
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Tuyên Quang
Người ký Nguyễn Văn Sơn
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 30/NQ-HĐND

Tuyên Quang, ngày 04 tháng 12  năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG KHÓA XVIII, NHIỆM KỲ 2016 - 2021

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ BA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 1206/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 13/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XIII, quy định về chế độ, chính sách và các điều kiện đảm bảo hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân;

Xét Tờ trình số 30/TTr-HĐND ngày 28/11/2016 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016 - 2021 và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành kèm theo nghị quyết này Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016 - 2021.

Điều 2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thực hiện nghị quyết này.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện và giám sát việc thực hiện nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 04 tháng 12 năm 2016./. 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- Các Văn phòng: Tỉnh ủy, HĐND,UBND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Chuyên viên Văn phòng HĐND tỉnh;
- Công báo Tuyên Quang;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, (Kh).

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Sơn

 

QUY CHẾ

HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG KHÓA XVIII, NHIỆM KỲ 2016 - 2021
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 04/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh

1. Quy chế này quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và hoạt động của Hội đồng nhân dân (sau đây viết tắt là HĐND) tỉnh Tuyên Quang, Thường trực HĐND, Ban của HĐND, Tổ đại biểu HĐND, đại biểu HĐND tỉnh khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016 - 2021; trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đối với hoạt động của HĐND tỉnh; mối quan hệ công tác giữa HĐND tỉnh với Tỉnh ủy, Đoàn Đại biểu Quốc hội (sau đây viết tắt là Đoàn ĐBQH) tỉnh Tuyên Quang khóa XIV, Ủy ban nhân dân (sau đây viết tắt là UBND) tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (sau đây viết tắt là UBMTTQ) tỉnh Tuyên Quang, các tổ chức chính trị - xã hội của tỉnh, HĐND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan; quy định các điều kiện bảo đảm cho hoạt động của HĐND tỉnh.

2. Những nội dung không quy định trong Quy chế này thực hiện theo các quy định của pháp luật có liên quan.

Chương II

NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn của HĐND tỉnh

1. HĐND tỉnh thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Luật Tổ chức chính quyền địa phương, Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước, Luật đất đai và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

2. Giữa hai kỳ họp, để bảo đảm việc điều hành kinh tế - xã hội và quốc phòng - an ninh của tỉnh, HĐND tỉnh ủy quyền cho Thường trực HĐND tỉnh giải quyết một số việc thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh, quy định tại Khoản 5 Điều 17, Điểm b Khoản 2 Điều 27, Khoản 5 Điều 28, Điểm b Khoản 2 Điều 29, Điểm a, b Khoản 2 Điều 92, Điều 91 Luật Đầu tư công; Khoản 4, Khoản 8 Điều 30, Khoản 4 Điều 59, Khoản 5 Điều 60, Khoản 5 Điều 69 Luật Ngân sách nhà nước; Điều 21, 45, 114, 198, Điểm b Khoản 1 Điều 58, Khoản 3 Điều 62, Luật đất đai và báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

Điều 3. Kỳ họp HĐND

1. HĐND tỉnh họp thường lệ mỗi năm hai kỳ. Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ của HĐND tỉnh do HĐND quyết định vào kỳ họp thường lệ cuối cùng của năm trước.

[...]