HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
30/2021/NQ-HĐND
|
Hòa Bình, ngày 29
tháng 7 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHI, MỨC HỖ TRỢ KINH PHÍ TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
CHO CÁC HOẠT ĐỘNG KHUYẾN NÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 02
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương, ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng
5 năm 2018 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Thông tư số 75/2019/TT-BTC ngày 04 tháng
11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng kinh phí sự
nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động khuyến nông;
Xét Tờ trình số 142/TTr-UBND ngày 14 tháng 7 năm
2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc xây dựng Nghị quyết Quy định nội
dung chi, mức hỗ trợ kinh phí từ nguồn ngân sách địa phương cho các hoạt động
khuyến nông trên địa bàn tỉnh Hòa Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân
sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định nội dung chi, mức
hỗ trợ kinh phí từ nguồn ngân sách địa phương cho các hoạt động khuyến nông
trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm hướng dẫn
và tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa
Bình Khóa XVII, Kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 29 tháng 7 năm 2021 và có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 10 tháng 8 năm 2021./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBND tỉnh (CT, các PCT);
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, Ban, Ngành của tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- LĐ Văn phòng ĐĐBQH&HĐND tỉnh;
- TT tin học và Công báo VP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND.
|
CHỦ TỊCH
Bùi Đức Hinh
|
QUY ĐỊNH
NỘI
DUNG CHI, MỨC HỖ TRỢ KINH PHÍ TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG CHO CÁC HOẠT ĐỘNG
KHUYẾN NÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Nghị quyết số 30/2021/NQ-HĐND ngày 29 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Điều 1. Chi bồi dưỡng, tập huấn
và đào tạo
Các tổ chức, cá nhân tham gia bồi dưỡng, tập huấn
và đào tạo thực hiện theo định mức, chế độ chi tiêu tài chính hiện hành do cơ
quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. Nội dung chi, mức chi cụ thể như sau:
1. Chi biên soạn chương trình, giáo trình, tài liệu
bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn thực hiện theo quy định tại Thông tư số
76/2018/TT-BTC ngày 17 tháng 8 năm 2018 của Bộ Tài chính về hướng dẫn nội dung,
mức chi xây dựng chương trình đào tạo, biên soạn giáo trình môn học đối với
giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp.
2. Chi thù lao giảng viên, trợ
giảng; phụ cấp tiền ăn giảng viên, trợ giảng; chi phí đưa, đón, bố trí nơi ở
cho giảng viên, trợ giảng; chi thù lao hướng dẫn viên tham quan, thực hành thao
tác kỹ thuật thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 116/2018/NQ-HĐND ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa
Bình quy định mức chi cụ thể cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Hòa Bình (sau đây gọi
tắt là Nghị quyết số 116/2018/NQ-HĐND).
3. Chi in ấn tài liệu, giáo trình trực tiếp phục vụ
lớp học (không bao gồm tài liệu tham khảo); thuê hội trường, phòng học, thiết bị
phục vụ học tập (nếu có); vật tư thực hành lớp học; chi tổ chức khai giảng, bế
giảng, in chứng chỉ, chi tiền thuốc y tế thông thường cho học viên (nếu học
viên ốm); chi khác phục vụ trực tiếp lớp học (điện, nước, thông tin liên lạc,
văn phòng phẩm, vệ sinh, trông giữ xe và các khoản chi trực tiếp khác) mức chi
thực hiện theo hình thức hợp đồng với nhà cung cấp theo các quy định hiện hành.
4. Chi giải khát giữa giờ; tổ
chức cho học viên đi khảo sát, thực tế; thuê phiên dịch và biên dịch (nếu có)
thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 116/2018/NQ-HĐND.
5. Chi hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại, nơi ở, tài liệu
học trong thời gian tham dự đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng, khảo sát học tập khuyến
nông cho đối tượng nhận chuyển giao công nghệ và đối tượng chuyển giao công nghệ:
a) Đối với đối tượng chuyển giao công nghệ theo quy
định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 83/2018/NĐ-CP của Chính phủ:
- Đối tượng chuyển giao công nghệ hưởng lương từ
ngân sách nhà nước:
+ Tiền tài liệu được hỗ trợ tối đa 100% chi phí tài
liệu học (không bao gồm tài liệu tham khảo).
+ Tiền thuê phòng nghỉ cho người học; Đơn vị tổ chức
đào tạo bố trí chỗ ở cho các học viên thì đơn vị được hỗ trợ chi phí dịch vụ, gồm
chi phí điện, nước, chi phí khác (nếu có); trường hợp thuê chỗ ở cho học viên
thì được hỗ trợ 100% chi phí theo quy định tại Nghị quyết số 53/2017/NQ-HĐND
ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định mức chi cụ
thể về công tác phí, chi hội nghị đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh
Hòa Bình (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 53/2017/NQ-HĐND).
- Đối tượng chuyển giao công nghệ không hưởng lương
từ ngân sách nhà nước:
+ Tiền tài liệu được hỗ trợ tối đa 100% chi phí tài
liệu học (không bao gồm tài liệu tham khảo);
+ Hỗ trợ tối đa 100% chi phí tiền ăn theo mức quy định
phụ cấp lưu trú tại Nghị quyết số 53/2017/NQ-HĐND.
+ Hỗ trợ tiền đi lại là 200.000 đồng/người/khóa học
nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 15km trở lên. Riêng đối với người khuyết
tật và người học cư trú ở xã, thôn, bản thuộc vùng khó khăn hoặc đặc biệt khó
khăn, theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, mức hỗ trợ 300.000 đồng/người/khóa
học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 5 km trở lên.
+ Tiền thuê phòng nghỉ cho người học: Thực hiện
theo quy định của đối tượng chuyển giao công nghệ hưởng lương từ ngân sách nhà
nước nêu trên.
b) Đối với đối tượng nhận chuyển giao công nghệ
theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 83/2018/NĐ-CP của Chính phủ, được
hỗ trợ như sau:
- Người nông dân sản xuất nhỏ, nông dân thuộc diện
hộ nghèo được hỗ trợ theo mức hỗ trợ của đối tượng chuyển giao công nghệ không
hưởng lương từ ngân sách nhà nước nêu trên.
- Người nông dân sản xuất hàng hóa, chủ trang trại,
tổ viên tổ hợp tác, thành viên hợp tác xã và các cá nhân khác hoạt động sản xuất,
kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp được hỗ trợ 100% chi phí tài liệu học
(không bao gồm tài liệu tham khảo; hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại tối đa không quá
50% mức quy định đối với đối tượng nhận chuyển giao công nghệ là người nông dân
sản xuất nhỏ, nông dân thuộc diện hộ nghèo nêu trên. Đối với chỗ ở cho người học,
đơn vị tổ chức đào tạo bố trí chỗ ở cho học viên thì đơn vị được hỗ trợ chi phí
dịch vụ. Trường hợp thuê chỗ ở cho người học được hỗ trợ bằng 50% quy định của
đối tượng chuyển giao công nghệ hưởng lương từ ngân sách nhà nước nêu trên.
- Doanh nghiệp vừa và nhỏ trực tiếp hoạt động trong
các lĩnh vực khuyến nông được hỗ trợ 50% chi phí tài liệu học (không bao gồm
tài liệu tham khảo) khi tham dự đào tạo.
6. Chi khảo sát, học tập trong và ngoài nước
a) Đối với khảo sát, học tập trong nước, mức chi
theo quy định tại Nghị quyết số 53/2017/NQ-HĐND, riêng mức chi hỗ trợ tiền ăn
áp dụng theo quy định tại Khoản 4 Điều này.
b) Đối với khảo sát, học tập ngoài nước, mức chi thực
hiện theo quy định tại Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21 tháng 6 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà
nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí.
Điều 2. Chi thông tin tuyên
truyền
1. Tuyên truyền qua hệ thống truyền thông đại
chúng; xuất bản tạp chí, tài liệu và các loại ấn phẩm khuyến nông; bản tin,
trang thông tin điện tử khuyến nông
a) Hàng năm, căn cứ nhu cầu và khả năng kinh phí
khuyến nông dành cho hoạt động thông tin tuyên truyền, cơ quan khuyến nông xây
dựng nhiệm vụ thông tin tuyên truyền khuyến nông trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt. Mức chi thực hiện theo hình thức hợp đồng với cơ quan tuyên truyền và cơ
quan thông tin đại chúng theo phương thức đấu thầu, trường hợp đặt hàng giao
nhiệm vụ thực hiện theo đơn giá được cấp thẩm quyền phê duyệt.
b) Chi nhuận bút cho tác phẩm (tin, bài, ảnh, thơ,
clip,...) đăng trên Bản tin khuyến nông, trang thông tin điện tử khuyến nông,
tài liệu tuyên truyền khuyến nông và tuyên truyền trên các phương tiện thông
tin đại chúng). Mức chi thực hiện theo quy định tại Quyết định số
07/2017/QĐ-UBND ngày 20 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Tổ chức diễn đàn, tọa đàm, hội thảo, tham quan học
tập.
a) Nội dung chi, mức chi: Thực hiện theo quy định tại
Nghị quyết số 53/2017/NQ-HĐND.
b) Riêng mức chi chủ tọa và
ban cố vấn, báo cáo viên, bồi dưỡng viết báo cáo diễn đàn, tọa đàm, hội thảo được
vận dụng mức chi quy định tại Khoản 5 Điều 7 Thông tư liên tịch số
55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của
liên Bộ Tài chính, Bộ Khoa học công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự
toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách nhà nước (sau đây gọi là Thông tư số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN).
3. Tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết khuyến nông, Hội
nghị giao ban khuyến nông vùng. Mức chi thực hiện theo quy định tại Nghị quyết
số 53/2017/NQ-HĐND.
4. Tổ chức hội chợ, triển lãm hàng nông nghiệp Việt
Nam cấp khu vực, cấp quốc gia. Hỗ trợ tối đa 100% chi phí thuê gian hàng (trên
cơ sở giá đấu thầu, trường hợp không đủ điều kiện đấu thầu thì theo giá được cấp
có thẩm quyền phê duyệt); chi thông tin tuyên truyền hội chợ, chi hoạt động của
Ban tổ chức.
5. Tổ chức hội thi, tuyên truyền, vận động về các
hoạt động khuyến nông: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 55/2013/TT-BTC
ngày 06 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng
các nguồn kinh phí thực hiện Đề án xây dựng đời sống văn hóa công nhân ở các
khu công nghiệp đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 và Thông tư liên tịch số
43/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 14 tháng 3 năm 2012 của liên Bộ Tài chính và Bộ
Lao động, Thương binh và Xã hội quy định nội dung và mức chi hoạt động thi tay
nghề các cấp.
6. Chi ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ xây dựng
và quản lý cơ sở dữ liệu thông tin khuyến nông: Thực hiện theo quy định tại
Thông tư liên tịch số 19/2012/TTLT-BTC-BKHĐT-BTTTT ngày 15 tháng 02 năm 2012 của
liên Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thông tin và truyền thông hướng dẫn
quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình quốc gia về ứng dụng công
nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
Điều 3. Chỉ xây dựng và nhân rộng
mô hình
1. Chi hỗ trợ giống, thiết bị,
vật tư thiết yếu. Mức chi thực hiện theo quy định tại Điểm a, Điểm b và Điểm c
Khoản 1 Điều 29 Nghị định số 83/2018/NĐ-CP của
Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Chi tập huấn kỹ thuật, sơ kết, tổng kết mô hình:
a) Mức chi cho tài liệu, văn phòng phẩm, vật tư thực
hành, thuê hội trường, trang thiết bị phục vụ, xăng xe, thuê xe thực hiện theo
quy định hiện hành và hợp đồng với nhà cung cấp được lựa chọn.
b) Chi hỗ trợ tiền ăn theo quy định tại Khoản 4 Điều
1 của Quy định này; chi hỗ trợ tiền nước uống theo quy định phụ cấp lưu trú tại
Nghị quyết số 53/2017/NQ-HĐND.
c) Mức chi bồi dưỡng giảng
viên, báo cáo viên (đã bao gồm biên soạn tài liệu) thực hiện theo quy định tại
Nghị quyết số 116/2018/NQ-HĐND.
3. Mức chi thông tin tuyên truyền, hội nghị, hội thảo,
tham quan học tập nhân rộng mô hình áp dụng theo quy định tại Điều 1 và Khoản 2
Điều 2 của Quy định này.
4. Chi thuê cán bộ kỹ thuật chỉ đạo mô hình trình diễn
tính bằng mức lương cơ sở/22 ngày nhân (x) số ngày thực tế thuê.
Điều 4. Chi tư vấn và dịch vụ
khuyến nông
1. Đối với tư vấn thông qua đào tạo, tập huấn, diễn
đàn, tọa đàm: Mức chi thực hiện theo quy định tại Điều 1 của Quy định này.
2. Đối với tư vấn thông qua các phương tiện truyền
thông, diễn đàn, tọa đàm: Mức chi thực hiện theo quy định tại Điều 2 của Quy định
này.
3. Đối với tư vấn trực tiếp, tư vấn và dịch vụ
thông qua thỏa thuận, hợp đồng: Mức chi thực hiện theo thỏa thuận, hợp đồng căn
cứ các quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 5. Chi hợp tác quốc tế về
khuyến nông
1. Mức chi thực hiện theo quy định hiện hành, theo
các hiệp định, nghị định thư hoặc thỏa thuận, hợp đồng chuyển giao công nghệ giữa
các tổ chức, cá nhân trong nước với các tổ chức, cá nhân nước ngoài.
2. Đón tiếp các đoàn khách nước ngoài vào làm việc:
Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 160/2019/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm
2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định mức tiếp khách nước ngoài,
chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiếp khách trong nước đối với các
cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Hòa Bình.
Điều 6. Nội dung chi khác
1. Thuê chuyên gia trong và ngoài nước phục vụ hoạt
động khuyến nông, đánh giá hiệu quả hoạt động khuyến nông: Áp dụng theo Thông
tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Bộ Lao động thương binh
và Xã hội quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự
toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian
sử dụng vốn nhà nước. Tùy hợp đồng thực tế mức chi không quá mức chi đối đa
theo quy định của Trung ương.
2. Mua bản quyền tác giả, công nghệ mới phù hợp để
chuyển giao gắn với chương trình, dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Mức
chi theo hợp đồng hoặc thỏa thuận giữa các bên liên quan theo quy định pháp luật.
3. Mua sắm, sửa chữa, nâng cấp trang thiết bị phục
vụ cho hoạt động khuyến nông: Thực hiện theo chế độ, tiêu chuẩn, định mức và dự
toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Quản lý nhiệm vụ khuyến nông
a) Cơ quan quản lý khuyến nông được trích tối đa 3%
nguồn kinh phí khuyến nông được cấp có thẩm quyền giao dự toán trong năm để phục
vụ công tác quản lý khuyến nông, báo cáo cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nội
dung và kinh phí trước khi thực hiện.
b) Tổ chức chủ trì và đơn vị triển khai thực hiện dự
án, nhiệm vụ khuyến nông được trích tối đa 5% nguồn kinh phí khuyến nông được cấp
có thẩm quyền giao dự toán trong năm đê chi cho công tác tổ chức thực hiện, quản
lý, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, nghiệm thu, quyết toán và chi khác. Mức chi thực
hiện theo quy định hiện hành.
5. Các khoản chi khác phục vụ hoạt động khuyến nông
theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền.
6. Các nội dung khác không được
quy định tại quy định này thì thực hiện theo Thông tư số 75/2019/TT-BTC ngày 04 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính./.