HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
30/2011/NQ-HĐND
|
Bình
Định, ngày 18 tháng 8 năm 2011
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐỀ ÁN ĐẶT TÊN ĐƯỜNG CÁC KHU DÂN CƯ MỚI QUY HOẠCH CỦA
THÀNH PHỐ QUY NHƠN NĂM 2011
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số
91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi
tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số
36/2006/TT-BVHTT ngày 20/3/2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi
tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số
91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số
51/TTr-UBND ngày 11/8/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xin ý kiến thông
qua Đề án đặt tên đường các Khu dân cư mới quy hoạch của thành phố Quy Nhơn năm
2011; Báo cáo thẩm tra số 10/BC-VHXH ngày 11/8/2011 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội
đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Nhất trí thông qua Đề án đặt tên đường các Khu dân cư mới
quy hoạch của thành phố Quy Nhơn năm 2011 (có Danh mục tên đường kèm theo).
Điều 2.
Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị
quyết này.
Điều 3.
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban Văn hóa- Xã hội Hội
đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát thực
hiện Nghị quyết.
Nghị quyết có hiệu lực thi hành
sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Nghị quyết này đã được thông qua
tại kỳ họp thứ 2 Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI./.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Thanh Tùng
|
ĐỀ ÁN
ĐẶT TÊN ĐƯỜNG CÁC KHU DÂN CƯ MỚI QUY HOẠCH CỦA TP. QUY
NHƠN NĂM 2011
(Kèm theo Nghị quyết số 30/2011/NQ-HĐND ngày 18/8/2011 của HĐND tỉnh )
Thành phố Quy Nhơn có quá
trình hình thành và phát triển trên 110 năm, là trung tâm chính trị,
kinh tế, văn hóa - xã hội của tỉnh, hiện nay là đô thị loại I trực thuộc
tỉnh Bình Định. Quá trình đô thị hóa và chỉnh trang, mở rộng đô thị đã
điều chỉnh và hình thành một số khu dân cư, khu đô thị mới, khu công
nghiệp.v.v...với nhiều tuyến đường bộ được quy hoạch mới. Qua 3 lần UBND tỉnh
Bình Định ban hành Quyết định điều chỉnh, đặt mới tên đường trên địa bàn
thành phố Quy Nhơn, đã có 293 tuyến đường được đặt tên.
Hiện nay, do tiếp tục thực
hiện công tác quy hoạch, chỉnh trang đô thị nên có nhiều tuyến đường ở
các khu dân cư mới chưa có tên. Nay UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh
Bình Định, với các nội dung như sau:
I. Sự cần thiết
đặt tên đường
Là đô thị, việc đặt tên
đường phố không chỉ nhằm thực hiện tốt công tác quản lý hành chính trên địa
bàn của chính quyền, mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá
nhân thông qua địa chỉ số nhà, tên đường cụ thể để hoạt động sản xuất, kinh
doanh, quan hệ giao dịch kinh tế, văn hóa - xã hội với các địa phương khác
và ngược lại. Mặt khác, thành phố Quy Nhơn là đô thị loại I trực thuộc tỉnh
nên các đường phố cần được đặt tên, có số nhà vừa thể hiện nếp sống văn
minh của đô thị, vừa có ý nghĩa góp phần giáo dục truyền thống lịch sử - văn
hóa, nâng cao tình yêu quê hương, đất nước, lòng tự hào dân tộc. Do vậy, việc
đặt tên đường đối với các khu dân cư đã quy hoạch là rất cần thiết.
II. Số
tuyến đường đề nghị đặt tên
Căn cứ thực tế quy hoạch, lý
trình mỗi tuyến đường và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành để lập
Đề án đặt tên đường cho các khu dân cư mới quy hoạch của UBND thành phố Quy
Nhơn lần này là 58 tuyến đường gồm các khu dân cư: Đảo 1B Bắc Hà Thanh (21
tuyến đường); Đảo 1A Bắc Hà Thanh (13 tuyến đường); Xóm tiêu (11 tuyến đường);
Khu dân cư Trại gà 1 (06 tuyến đường); Đông Võ Thị Sáu (05 tuyến đường); Bông Hồng
(01 tuyến đường) và Đông bến xe (01 tuyến đường) trình Hội đồng nhân dân tỉnh
Bình Định xem xét, quyết định.
III. Căn cứ
pháp lý
- Quy chế đặt tên, đổi tên đường,
phố và công trình công cộng (ban hành kèm theo Nghị định số: 91/2005/NĐ-CP ngày
11/7/2005 của Chính Phủ);
- Thông tư số: 36/2006/TT-BVHTT
ngày 20/3/2006 của Bộ Văn hóa và Thông tin (nay là Bộ Văn hóa - Thể thao &
Du lịch) về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên
đường, phố và công trình công cộng theo Nghị định số: 91/2005/NĐ-CP của Chính
Phủ;
IV. Nguyên tắc
đặt tên đường
Đề án đặt tên đường trên địa bàn
thành phố Quy Nhơn năm 2011 tuân theo những nguyên tắc quy định tại các văn bản
quy phạm pháp luật nói trên, cụ thể như sau:
- Tất cả các tuyến đường xây dựng
theo quy hoạch đô thị, sử dụng ổn định trên địa bàn thành phố đều được xem xét
đặt tên.
- Căn cứ lý trình, vị trí, cấp độ,
quy mô của đường để đặt tên tương xứng với ý nghĩa của địa danh, tầm quan trọng
của sự kiện lịch sử và công lao của danh nhân.
- Không đặt tên đường bằng các
tên gọi khác nhau của một danh nhân trên cùng địa bàn.
- Việc lựa chọn tên đặt cho từng
tuyến đường phải bảo đảm các yêu cầu:
+ Tên các nhân vật lịch sử qua
các thời đại (anh hùng dân tộc, người có công với đất nước, danh nhân văn hóa)
phải bảo đảm tính khoa học, lịch sử và tính pháp lý; đánh giá đúng vai trò, vị
trí, công đức của các nhân vật đối với dân tộc, với lịch sử, đặc biệt là đối với
quê hương Bình Định, được nhân dân suy tôn và thừa nhận.
+ Tên các địa danh, các mốc sự
kiện lịch sử, các di tích lịch sử - văn hóa phải có giá trị tiêu biểu đối với đất
nước, địa phương.
+ Tên các lãnh tụ, các nhà lãnh
đạo, các anh hùng liệt sĩ trong thời đại Hồ Chí Minh phải hết sức tiêu biểu, ưu
tiên các nhân vật có mối quan hệ trực tiếp với Bình Định và thành phố Quy Nhơn.
- Ngoài ra, Đề án đặt tên đường
cũng rất quan tâm đến các yếu tố tâm lý, tình cảm của nhân dân, nhất là tên phải
dễ nhớ, dễ thuộc, dễ gọi, quen gọi.
V. Căn cứ tài
liệu
- Từ điển nhân vật lịch sử Việt
Nam - NXB Khoa học xã hội - 1991.
- Từ điển nhân vật lịch sử Việt
Nam - NXB Tổng hợp thành phố Hồ Chí Minh - 2006.
- Chân dung anh hùng thời đại Hồ
Chí Minh - NXB Quân đội.
- Nhà Tây Sơn - Quách Tấn, Quách
Giao.
- Võ Nhân Bình Định - Quách Tấn,
Quách Giao.
- Tư liệu về phong trào Tây Sơn
- trên đất Nghĩa Bình - Phan Huy Lê - Phan Đại Doãn chủ biên
- Biên niên lịch sử cổ trung đại
Việt Nam - Viện sử học NXB KHXH, 1988.
- Tóm tắt Thành tích đề nghị
truy tặng danh hiệu Anh hùng LLVTND liệt sĩ Võ Phước của Bộ CHQS tỉnh Bình Định.
- Lịch sử Đảng bộ huyện An Nhơn
1930 - 1975; Từ Hà Tĩnh đến Nhà đày Kon Tum.
Ngoài ra còn căn cứ danh sách
tên đường đã đặt tại các thành phố trong cả nước như: Hà Nội, Hồ Chí Minh, Đà Nẵng,
Cần Thơ, Hải Phòng, Thanh Hóa, Đà Lạt, Nha Trang, Tuy Hòa, Quảng Ngãi,
Pleiku...
VI. Danh
sách tên đường (Có danh sách tên đường kèm theo)
DANH SÁCH
ĐẶT TÊN ĐƯỜNG CÁC KHU DÂN CƯ MỚI QUY HOẠCH CỦA TP. QUY
NHƠN NĂM 2011
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 30/2011/NQ-HĐND ngày 18/8/2011 của HĐND tỉnh
về Đề án đặt tên đường các Khu dân cư mới quy hoạch của TP. Quy Nhơn)
TT
|
Tuyến
đường quy hoạch
|
Lý
trình
|
Lộ
giới (m)
|
Lòng
đường (m)
|
Vỉa
hè 2 bên (m)
|
Chiều
dài (m)
|
Tên
đường
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
I. Khu dân cư 1B Bắc Hà
Thanh
|
01
|
Đường số 1
|
Từ đường số 2 – đường số 6
|
14
|
8
|
(3
x 2)
|
196
|
Lưu Trọng Lư (1911 – 1991) Bố
Trạch - Quảng Bình
|
02
|
Đường số 2
|
Từ đường số 1 – đường số 12
|
18
19,5
|
9
9
|
(4,5
x 2)
(6
+ 4,5)
|
136,8
622,7
759,5
|
Hoàng Văn Thái(1915 – 1986)
Thái Bình
|
03
|
Đường số 16
|
Từ đường số 3 – đường số 12
|
18
|
9
|
(4,5
x 2)
|
550
|
Lê Trọng Tấn (1914 - 1986)
Hoài Đức - Hà Tây
|
04
|
Đường số 4B
|
Từ đường số 23B-đường số 1
|
12
|
6
|
(3
x 2)
|
86
|
NguyễnVăn Huyên (1908 – 1975)
Hà Nội
|
05
|
Đường số 23B + 23C
|
Từ đường số 6 – hết đường số
23C
|
12
11
|
6
6
|
(3
x 2)
(3
+ 2)
|
202
63
265
|
Huỳnh Đăng Thơ(1889 – 1982)
An Nhơn - Bình Định
|
06
|
Đường số 6
|
Từ đường số 1 - đường số 3
Từ đường số 3 - đường số 15
Từ đường số 15-đường số 2
|
12
20
19
|
6
10
10
|
(3
x 2)
(5
x 2)
(5
+ 4)
|
136
217
168
521
|
Hoàng Minh Thảo
(1921-2008)
Kim Động - Hưng Yên
|
07
|
Đường số 12
|
Từ Cầu chữ Y – đường số 2
|
36
|
20
|
(8
x 2)
|
521
|
Huỳnh Tấn Phát
(1913 – 1989)
Bình Đại - Bến Tre
|
08
|
Đường số 16B
|
Từ đường số 5 – đường số 13
|
10
|
5
|
(2,5
x 2)
|
130
|
Nguyễn Hữu Tiến
(1602 – 1665)
Hoài Nhơn - Bình Định
|
09
|
Đường số 14
|
Từ đường số 5 – đường số 16
|
14
|
7
|
(3,5
x 2)
|
361,3
|
Bùi Đức Sơn
(1948 - 2006 )
Hoài Nhơn, Bình Định
|
10
|
Đường số 10
|
Từ đường số 5 – đường số 2
|
16
|
8
|
(4
x 2)
|
351,3
|
Nguyễn Quảng
(1944 – 1974)
Phù Mỹ,Bình Định
|
11
|
Đường số 9
|
Từ đường số 2 – đường số 10
|
12
|
6
|
(3
x 2)
|
244
|
Nguyễn Thanh Trà
(1952 – 1975)
Phù Mỹ, Bình Định
|
12
|
Đường số 11
|
Từ đường số 2 – đường số 6
|
12
|
6
|
(3
x 2)
|
161
|
Phạm Huy Thông
(1916 – 1988)
Ân Thi - Hưng Yên
|
13
|
Đường số 4
|
Từ đường số 11 – đường số 15
|
14
|
6
|
(3
+ 5)
|
85
|
Mạc Thị Bưởi
(1927 – 1951)
Nam Thanh-Hải Dương
|
14
|
Đường số 17
|
Từ đường 2 đến đường 6
|
16
|
6
|
(5
x 2)
|
100
|
Lý Chính Thắng
(1917 – 1946)
Hương Sơn - Hà Tĩnh
|
15
|
Đường số 19B
|
Từ đường số 2 - đường số 6
|
16
|
6
|
(5
x 2)
|
85
|
Trần Thị Lan
(Thế kỷ XVIII)
Tây Sơn - Bình Định
|
16
|
Đường số 8
|
Từ đường số 15 - đường số 2
|
14,5
|
7
|
(4
+ 3,5)
|
168,3
|
Phạm Ngọc Thảo (1922 – 1965) Bến
Tre
|
17
|
Đường số 15A
|
Từ đường số 14 – đường số 16
|
12
|
6
|
(3
x 2)
|
132
|
Vũ Đình Huấn (Thế kỷ XVIII)
Phù Ly (nay là Phù Cát- Bình Định)
|
18
|
Đường số 13
|
Từ đường số 14 – đường số 9
|
12
|
6
|
(3
x 2)
|
221,7
|
Lý Văn Bưu
(hay Đô đốc Mưu)
(Thế kỷ XVIII)
Phù Ly (nay là Phù Cát – Bình
Định)
|
19
|
Đường số 13A
|
Từ đường số 14 – đường số 16A
|
8
|
4
|
(2
x 2)
|
88
|
Vũ Thị Đức (Thế kỷ XVIII)
Phù Ly (nay là Phù Cát- Bình Định)
|
20
|
Đường số 16A
|
Từ đường số 7 – đường số 13
|
8
|
4
|
(2
x 2)
|
83
|
Ngô Chi Lan
(1442 – 1501)
Kim Hoa - Bắc Giang
|
21
|
Đường số 7
|
Từ đường số 14 – đường số 16
|
14
|
7
|
(3,5
x 2)
|
132
|
Đặng Tiến Đông (1738 – 1797)
Chương Mỹ - Hà Tây
|
II. Khu dân cư 1A Bắc Hà
Thanh
|
01
|
Đường số 4
|
Từ đường số 1 – đường số 9
|
18
|
9
|
(4,5
x 2)
|
310
|
Hà Huy Giáp (1906 – 1995)
Hương Sơn – Hà Tĩnh
|
02
|
Đường số 2
|
Từ đường số 1 - đường số 9
|
18
|
9
|
(4,5
x 2)
|
310
|
Tạ Quang Bửu(1910 – 1986)
Nam Đàn – Nghệ An.
|
03
|
Đường số 14
|
Từ đường số 1 - đường số 1
|
7
|
4
|
(2
+ 1)
|
480
|
Nguyễn Hiền (1234 – 1255 )
Thượng Hiền – Hà Tây
|
04
|
Đường số 1 + một phần đường số
9
|
Từ đường số 3 – đường số 15 (Đảo
1B)
|
16
|
7
|
(4,5
x 2)
|
837
|
Nguyễn Hoàng (1524 – 1613)
Tống Sơn - Thanh Hóa
|
05
|
Đường số 3 (1A + 1B) + Đường số
5
|
Từ đường Q. Nhơn – Nhơn Hội đến
Sông Hà Thanh
Từ đường số 9 – đường số 16B
(nối với đảo 1B)
|
26
12
|
12
6
|
(7
x 2)
(3
x 2)
|
607
641
553
1801
|
Lê Thanh Nghị
(1911 - 1989)
Tứ Lộc - Hải Dương
|
06
|
Đường số 9 +Đ.số 15 (1B)
|
Từ đường số 3 – đường số 2 (Đảo
1B)
Từ đường số 2 – Bờ sông
|
16
20
|
7
10
|
(4,5
x 2)
(5
x 2)
|
558
670
1228
|
Tố Hữu
(1920–2002)
Quảng Điền,
Thừa Thiên Huế
|
07
|
Đường số 8
|
Từ đường số 13 – đường số 6
|
10
|
6
|
(2
x 2)
|
490
|
Nguyễn Bèo
(1938 – 1969)
An Nhơn – Bình Định
|
08
|
Đường số 13
|
Từ đường số 12 – đường số 9
|
10
|
6
|
(2
x 2)
|
106
|
Phan Phu Tiên
(1371 - 1456 )
Từ Liêm – Hà Nội
|
09
|
Đường số 12
|
Từ đường số 5 - đường số 8
|
10
|
6
|
(2
x 2)
|
130
|
Tôn Thất Đạm (hay Tôn Thất
Đàm)
(1866 – 1888)
Thừa Thiên Huế
|
10
|
Đường số 11
|
Từ đường số 5 - đường số 7
|
10
|
6
|
(2
x 2)
|
87
|
Đặng Huy Trứ(1825 – 1874)
Hương Trà –Thừa Thiên Huế
|
11
|
Đường số 10
|
Từ đường số 5 - đường số 8
|
10
|
6
|
(2
x 2)
|
130
|
Lê Trung Đình (1863 – 1885)
Bình Sơn - Quảng Ngãi
|
12
|
Đường số 6
|
Từ đường số 10 - đường số 9
|
10
|
6
|
(2
x 2)
|
136
|
Hồ Biểu Chánh (1884 – 1958)
Gò Công - Tiền Giang
|
13
|
Đường số 7
|
Từ đường số 4 - đường số 2
|
12
|
6
|
(3
x 2)
|
137
|
Trừ Văn Thố (1936 – 1963)
Cai Lậy – Tiền Giang
|
III. Khu quy hoạch Xóm Tiêu
|
01
|
Đường số 3
|
Từ đường số 5 - đường số 6
|
9
|
6
|
(1,5
x 2)
|
142,5
|
Trần Văn Giáp
(1898 – 1973)
Thanh Miện-Hải Dương
|
02
|
Đường số 4
|
Từ đường số 5 - đường số 6
|
9
|
6
|
(1,5
x 2)
|
142,5
|
Lưu Văn Lang
(1880 – 1969)
Sa Đéc – Đồng Tháp
|
03
|
Đường số 5
|
Từ đường Xuân Thủy - đường
Thành Thái
|
15
|
7
|
(4
x 2)
|
125
|
Nguyễn Phong Sắc
(1902 - 1931)
Bạch Mai - Hà Nội
|
04
|
Đường số 7
|
Từ đường Xuân Thủy - đường
Thành Thái
|
13,5
|
6,5
|
(3,5
x 2)
|
105
|
Đào Duy Anh
(1904 – 1988)
Tả Thanh Oai - Hà Nội
|
05
|
Đường số 8+9
|
Từ đường Xuân Thủy - đường
Thành Thái
|
10
|
6
|
(2
x 2)
|
95
x 2 = 190
|
Lê Anh Xuân
(1940 – 1968)
Mỏ Cày - Bến Tre
|
06
|
Đường số 10
|
Từ đường Xuân Thủy - đường
Thành Thái
|
9,5
|
6,5
|
(1,5
x 2)
|
90
|
Thái Văn Lung
(1916 – 1946)
Thủ Đức - Hồ Chí Minh
|
07
|
Đường số 12
|
Nguyễn Trường Tộ - Nguyễn Xuân
Nhĩ
|
9
|
6
|
(1,5
x 2)
|
117,5
|
Trần Can
(1931 – 1954)
Yên Thành - Nghệ An
|
08
|
Đường số 17
|
Từ đường số 24 - đường Võ Duy
Dương
|
9
|
5
|
(2
x 2)
|
240,6
|
Nguyễn Nghiêm
(1903 – 1931)
Đức Phổ - Quảng Ngãi
|
09
|
Đường số 19
|
Từ đường Đặng Thành Chơn - đường
số 22
|
11
|
5
|
(2
+ 4)
|
64,8
|
Khúc Hạo (Thế kỷ X)
Hải Dương
|
10
|
Đường số 20
|
Từ Đặng Thành Chơn - đường
Thành Thái
|
9
|
5
|
(2
x 2)
|
109,3
|
Lê Đình Chinh
(1960 – 1978)
Hoằng Hóa-Thanh Hóa
|
11
|
Đường số 22
|
Từ đường Hồ Tùng Mậu - đường số
20
|
9
|
5
|
(2
x 2)
|
68,7
|
Nguyễn Khoa Chiêm
(1659 – 1736)
Trạm Bạc - Hải Dương
|
IV. Khu Quy hoạch Trại Gà I
|
01
|
Hẻm 2
Nguyễn Viết Xuân
|
Từ đường Nguyễn Viết Xuân - đường
Chế Lan Viên
|
10
|
6
|
(2
x 2)
|
105
|
Châu Văn Liêm
(1902 – 1930)
Ô Môn - Cần Thơ
|
02
|
Hẻm 3
Nguyễn Viết Xuân
|
Từ đường Nguyễn Viết Xuân đến
Chế Lan Viên
|
10
|
6
|
(2
x 2)
|
80
|
Hoàng Xuân Hãn
(1908 – 1996)
Đức Thọ - Hà Tĩnh
|
03
|
Hẻm 1
Nguyễn Viết Xuân
|
Từ đường Nguyễn Văn đến hẻm 2
|
10
|
6
|
(2
x 2)
|
90
|
Nguyễn Khắc Viện
(1914 – 1997)
Hương Sơn - Hà Tĩnh
|
04
|
Hẻm 1
Chế Lan Viên
|
Từ đường Chế Lan Viên đến Ngô
Tất Tố
|
10
|
6
|
(2
x 2)
|
70,5
|
Ngô Thì Sĩ
(1726 – 1780)
Tả Thanh Oai – Hà Đông (nay là
Hà Tây)
|
05
|
Hẻm 2 Chế Lan Viên
|
Từ đường Chế Lan Viên đến đường
Ngô Tất
|
10
|
6
|
(2
x 2)
|
70,9
|
Trương Minh Giảng (Thế kỷ XIX)
Bình Dương - Gia Định (nay là
Gò Vấp, TPHCM)
|
06
|
Hẻm 3
Chế Lan Viên
|
Từ đường Chế Lan Viên đến giáp
đường Mai Hắc Đế
|
9
|
5
|
(2
x 2)
|
88,5
|
Nguyễn Phúc Lan
(1601 – 1648)
Tống Sơn - Thanh Hóa
|
V. Khu Quy hoạch Dân cư
Đông Võ Thị Sáu
|
01
|
Đường số 10 + Đường số 14
|
Từ đường Điện Biên Phủ - đường
số 14
Từ đường số 14 - Phan Bá Vành (đường
số 9)
|
16
12
|
8
6
|
(4
x 2)
(3
x 2 )
|
313
124
437
|
Trương Vĩnh Ký
(1837-1898)
Tân Minh - Vĩnh Long
|
02
|
Đường số 12 + Đường số 6
|
Từ đường số 10 - Đường số 8
Từ đường số 8 - Đường số 1
|
18
12
|
10
6
|
(4
x 2)
(3
x 2)
|
201
115
316
|
Huỳnh Thị Đào (1940 – 1970)
Vĩnh Thịnh - Vĩnh Thạnh - Bình
Định
|
03
|
Đường số 05
|
Từ đường Phan Bá Vành - đường
Bùi Cầm Hổ (đường số 3)
|
12
|
6
|
(3
x 2 )
|
95
|
Trịnh Hoài Đức
(1765-1825)
Trấn Biên - Biên Hoà
|
04
|
Đường số 8 + Đường số 15 (có
mương nước lớn ở giữa)
|
Từ đường Điện Biên Phủ - đường
Phan Bá Vành
|
12
10
|
6
6
|
(3
x2 )
(2
x 2)
|
280
x 2
560
|
Nguyễn Văn Tâm
(1950 – 1972)
Mỹ Chánh, Phù Mỹ - Bình Định
|
05
|
Đường số 1
|
Từ đường Điên Biên Phủ - Võ Thị
Sáu
|
15
|
7
|
(5
+ 3)
|
463
|
Nguyễn Đình Hoàng (1958 –
1987)
Tây Sơn - Bình Định
|
VI. Khu Dân cư Đông Bến xe
|
01
|
Đường số 5
|
Từ đường Nguyễn Văn vòng qua
công viên đến đường Tôn Thất Bách
|
12
|
6
|
(3
x 2)
|
239
|
Nguyễn Hữu Quang (1943 – 1988)
Phù Cát – Bình Định
|
VII. Khu Dân cư Bông Hồng
|
01
|
Đường số 4
|
Từ đường Tô Ngọc Vân - đường số
5 Nguyễn Thị Yến
|
12
|
6
|
(3
x 2)
|
104,5
|
Võ Phước (1957 – 1970)
Hoài Nhơn – Bình Định
|
Tổng cộng: 58 tuyến đường