Nghị quyết 298/2020/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách và mức phụ cấp đối với chức danh khác; khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia vào công việc ở thôn, xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
Số hiệu | 298/2020/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 23/07/2020 |
Ngày có hiệu lực | 01/08/2020 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hòa Bình |
Người ký | Trần Đăng Ninh |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 298/2020/NQ-HĐND |
Hòa Bình, ngày 23 tháng 7 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Thú y ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Pháp lệnh Công an xã ngày 21 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về bảo vệ dân phố;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;
Căn cứ Nghị định số 03/2016/NĐ-CP, ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thú y;
Căn cứ Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Quyết định số 75/2009/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn bản;
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Xét Tờ trình số 57/TTr-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách và mức phụ cấp đối với một số chức danh khác; khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia vào công việc ở thôn, xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hòa Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban pháp chế của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã); ở thôn, xóm, bản, khu phố, tiểu khu, tổ dân phố,... (sau đây gọi chung là thôn, xóm, tổ dân phố); mức khoán kinh phí hoạt động đối với các đoàn thể chính trị - xã hội ở cấp xã; mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia vào công việc của thôn, xóm, tổ dân phố và mức phụ cấp của một số chức danh khác.
2. Đối tượng áp dụng: Cán bộ, công chức cấp xã; người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, xóm, tổ dân phố; người trực tiếp tham gia vào công việc của thôn, xóm, tổ dân phố; các cơ quan, đơn vị, tổ chức, đoàn thể và cá nhân có liên quan.
Điều 2. Số lượng, chức danh và chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
1. Quy định số lượng và mức phụ cấp của các chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, như sau:
TT |
Chức danh |
Số lượng chức danh và mức phụ cấp |
|||||
Cấp xã loại I |
Cấp xã loại II |
Cấp xã loại III |
|||||
Số lượng |
Mức phụ cấp |
Số lượng |
Mức phụ cấp |
Số lượng |
Mức phụ cấp |
||
1 |
Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy |
01 |
1,5 |
01 |
1,4 |
01 |
1,3 |
2. |
Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
01 |
1,5 |
01 |
1,4 |
01 |
1,3 |
3 |
Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy Quân sự |
01 |
1,5 |
01 |
1,4 |
01 |
1,3 |
4 |
Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ |
01 |
1,2 |
01 |
1,1 |
01 |
1,0 |
5 |
Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh |
01 |
1,2 |
01 |
1,1 |
01 |
1,0 |
6 |
Phó Chủ tịch Hội Nông dân (đối với những đơn vị hành chính cấp xã có Hội Nông dân) |
01 |
1,2 |
01 |
1,1 |
01 |
1,0 |
7 |
Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
01 |
1,2 |
01 |
1,1 |
01 |
1,3 |
8 |
Cán bộ phụ trách Đài truyền thanh và Quản lý nhà văn hóa |
01 |
1,2 |
01 |
1,1 |
||
9 |
Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ |
01 |
1,2 |
01 |
1,1 |
01 |
1,0 |
10 |
Chủ tịch Hội Người cao tuổi |
01 |
1,2 |
01 |
1,1 |
01 |
1,0 |
|
Tổng cộng |
10 |
12,9 |
10 |
11,9 |
9 |
10,2 |
a) Mức phụ cấp nêu trên được tính theo hệ số lần mức lương cơ sở/tháng.
b) Đối với cấp xã loại III, bố trí Phó Bí thư Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh phụ trách Đài truyền thanh và Quản lý nhà văn hóa.