Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Nghị quyết 28/2019/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Số hiệu 28/2019/NQ-HĐND
Ngày ban hành 18/07/2019
Ngày có hiệu lực 28/07/2019
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Kon Tum
Người ký Nguyễn Văn Hùng
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 28/2019/NQ-HĐND

Kon Tum, ngày 18 tháng 7 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRPHÁT TRIỂN THỦY LI NHỎ, THỦY LỢI NỘI ĐỒNG VÀ TƯỚI TIÊN TIẾN, TIẾT KIM NƯỚC TRÊN ĐA BÀN TỈNH KON TUM

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 8

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định s 77/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định h trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến tiết kiệm nước;

Xét Tờ trình s 67/TTr-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2019 của y ban nhân dân tỉnh về đề nghị ban hành nghị quyết quy định cụ th mức h trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Báo cáo thm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định mức hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum, bao gồm: Đầu tư xây dựng mới công trình tích trữ nước, hệ thống tưới tiên tiến, tiết kiệm nước, cống và kiên cố kênh mương đáp ứng yêu cầu tái cơ cấu nông nghiệp, gắn với xây dựng nông thôn mới.

2. Đối tượng áp dụng: Nghị quyết này áp dụng đối với tổ chức thủy lợi cơ sở, cá nhân là thành viên của tổ chức thủy lợi cơ sở (sau đây gọi là t chức, cá nhân) có liên quan trong đầu tư xây dựng, quản lý, khai thác công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

Điều 2. Mức hỗ trợ phát triển thủy li nhỏ, thủy li nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nưc

1. Mức hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình tích trữ nước

a) Hỗ trợ 90% chi phí thiết kế và chi phí máy thi công đối với tổ chức thủy lợi cơ sở đầu tư xây dựng công trình tích trữ nước ở địa bàn xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; thôn, làng và tương đương đặc biệt khó khăn.

b) Hỗ trợ 70% chi phí thiết kế và chi phí máy thi công đối với tổ chức thủy lợi cơ sở đầu tư xây dựng công trình tích trữ nước ở địa bàn xã, phường, thị trấn, thôn, làng và tương đương còn lại.

2. Mức hỗ trợ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước

a) Hỗ trợ 40% chi phí vật liệu, máy thi công và thiết bị để đầu tư xây dựng hệ thống tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho cây trồng cạn nhưng không quá 30 triệu đồng/ha.

b) Hỗ trợ 40% chi phí để san phẳng đồng ruộng nhưng không quá 8 triệu đồng/ha.

Tổ chức, cá nhân được hỗ trợ tại điểm a điểm b khoản 2 Điều này phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 77/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới nước tiên tiến, tiết kiệm nước.

3. Hỗ trợ đầu tư xây dựng cống và kiên cố kênh mương

a) Xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; thôn, làng và tương đương đặc biệt khó khăn:

Hỗ trợ 100% chi phí về xi măng, sắt (trong đó bao gồm cả ng máng sắt dẫn nước đoạn mà qua vùng trũng không xây mương được) và chi phí vận chuyển vật tư (xi măng, st, ng máng sắt) bằng xe ô tô đến địa đim xây dựng công trình (một nơi mà ô tô đến được); 100% chi phí mua hoặc khai thác cát, đá, sỏi, chi phí thuê máy (máy đào, máy đầm, máy trộn bê tông...); 70% chi phí nhân công và 05 triệu đồng/km để chi phí cho công tác chuẩn bị đầu tư, quản lý thực hiện công trình.

b) Xã, phường, thị trấn, thôn, làng và tương đương còn lại:

Hỗ trợ 100% chi phí về xi măng, sắt (trong đó bao gồm cả ng máng sắt dn nước đoạn mà qua vùng trũng không xây mương được) và chi phí vận chuyển vật tư (xi măng, sắt, ng máng sắt) bằng xe ô tô đến địa đim xây dựng công trình (một nơi mà ô tô đến được); 70% chi phí mua hoặc khai thác cát đá, sỏi, chi phí thuê máy (máy đào, máy đầm, máy trộn bê tông...) và 05 triệu đồng/km để chi phí cho công tác chun bị đầu tư, quản lý thực hiện công trình.

Điều 3. Tổ chức thc hin

1. Giao ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.

[...]