Nghị quyết 28/2018/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Hà Nam ban hành
Số hiệu | 28/2018/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 07/12/2018 |
Ngày có hiệu lực | 18/12/2018 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Nam |
Người ký | Phạm Sỹ Lợi |
Lĩnh vực | Đầu tư |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2018/NQ-HĐND |
Hà Nam, ngày 07 tháng 12 năm 2018 |
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016-2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm;
Thực hiện các Quyết định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư: số 572/QĐ-BKHĐT ngày 20/4/2017 về việc giao chi tiết kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 31178/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2017 về việc giao chi tiết kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 (lần 2);
Thực hiện các văn bản của Bộ Kế hoạch và Đầu tư: số 6900/BKHĐT-TH ngày 28 tháng 9 năm 2018 về nguyên tắc, tiêu chí sử dụng dự phòng kế hoạch đầu tư trung hạn tại các bộ, ngành, địa phương; số 7446/BKHĐT-TH ngày 19/10/2018 về việc dự kiến phân bổ kế hoạch đầu tư vốn NSNN năm 2019;
Xét Tờ trình số 3561/TTr-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam đề nghị phê chuẩn điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020, báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận, thống nhất của các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Hà Nam tại Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 với nội dung chủ yếu sau:
I. Tổng nguồn vốn đầu tư điều chỉnh tăng 3.556.418 triệu đồng, từ 15.539.793 triệu đồng thành 19.096.211 triệu đồng, bao gồm:
1. Vốn đầu tư cân đối ngân sách địa phương: tăng thêm 2.171.991 triệu đồng, từ 3.576.696 triệu đồng thành 5.748.687 triệu đồng, bao gồm:
1.1. Vốn ngân sách tập trung: tăng thêm 540.179 triệu đồng, từ 1.698.696 triệu đồng lên 2.238.875 triệu đồng.
1.2. Vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất: tăng thêm 1.631.812 triệu đồng, từ 1.840.000 triệu đồng lên 3.471.812 triệu đồng.
2. Vốn đầu tư từ nguồn để lại chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước tăng thêm 1.074.893 triệu đồng, từ 7.154.560 triệu đồng thành 8.229.453 triệu đồng. Trong đó:
- Tăng nguồn vốn đầu tư từ các nguồn (sự nghiệp, vượt thu, kết dư ngân sách): 1.074.893 triệu đồng.
3. Vốn ngân sách trung ương hỗ trợ: tăng thêm 309.534 triệu đồng, từ 3.708.537 triệu đồng, thành 4.018.071 triệu đồng. Trong đó:
- Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia: tăng thêm 130.800 triệu đồng, từ 212.000 triệu đồng, thành 342.800 triệu đồng.
- Vốn đầu tư theo chương trình mục tiêu: tăng thêm 135.000 triệu đồng, từ 2.029.000 triệu đồng, thành 2.164.000 triệu đồng.
- Hỗ trợ nhà ở cho người có công theo quyết định 22/QĐ-TTg ngày 26/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ: tăng thêm 54 triệu đồng, từ 90.000 triệu đồng thành 90.054 triệu đồng.
- Vốn nước ngoài: tăng thêm 43.680 triệu đồng, từ 1.377.537 triệu đồng thành 1.421.217 triệu đồng.
II. Điều chỉnh, bổ sung danh mục kế hoạch đầu tư từ nguồn vốn tăng thêm và nguồn dự phòng ngân sách chưa phân bổ tại Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh:
1. Nguyên tắc, tiêu chí điều chỉnh, bổ sung theo thứ tự ưu tiên:
Thực hiện theo nguyên tắc, thứ tự ưu tiên bố trí kế hoạch đầu tư công tại Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh và nguyên tắc tiêu chí sử dụng nguồn dự phòng kế hoạch đầu tư trung hạn tại các bộ, ngành, địa phương quy định tại văn bản số 6900/BKHĐT-TH ngày 28 tháng 9 năm 2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
1.1. Bổ sung vốn và điều chỉnh nguồn vốn đối với các dự án đã có trong danh mục:
- Bố trí hoàn trả các khoản tạm ứng chưa thu hồi
- Bố trí vốn để thanh toán giảm nợ đọng xây dựng cơ bản theo số liệu quyết toán.
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2018/NQ-HĐND |
Hà Nam, ngày 07 tháng 12 năm 2018 |
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016-2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm;
Thực hiện các Quyết định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư: số 572/QĐ-BKHĐT ngày 20/4/2017 về việc giao chi tiết kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 31178/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2017 về việc giao chi tiết kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 (lần 2);
Thực hiện các văn bản của Bộ Kế hoạch và Đầu tư: số 6900/BKHĐT-TH ngày 28 tháng 9 năm 2018 về nguyên tắc, tiêu chí sử dụng dự phòng kế hoạch đầu tư trung hạn tại các bộ, ngành, địa phương; số 7446/BKHĐT-TH ngày 19/10/2018 về việc dự kiến phân bổ kế hoạch đầu tư vốn NSNN năm 2019;
Xét Tờ trình số 3561/TTr-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam đề nghị phê chuẩn điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020, báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận, thống nhất của các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Hà Nam tại Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 với nội dung chủ yếu sau:
I. Tổng nguồn vốn đầu tư điều chỉnh tăng 3.556.418 triệu đồng, từ 15.539.793 triệu đồng thành 19.096.211 triệu đồng, bao gồm:
1. Vốn đầu tư cân đối ngân sách địa phương: tăng thêm 2.171.991 triệu đồng, từ 3.576.696 triệu đồng thành 5.748.687 triệu đồng, bao gồm:
1.1. Vốn ngân sách tập trung: tăng thêm 540.179 triệu đồng, từ 1.698.696 triệu đồng lên 2.238.875 triệu đồng.
1.2. Vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất: tăng thêm 1.631.812 triệu đồng, từ 1.840.000 triệu đồng lên 3.471.812 triệu đồng.
2. Vốn đầu tư từ nguồn để lại chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước tăng thêm 1.074.893 triệu đồng, từ 7.154.560 triệu đồng thành 8.229.453 triệu đồng. Trong đó:
- Tăng nguồn vốn đầu tư từ các nguồn (sự nghiệp, vượt thu, kết dư ngân sách): 1.074.893 triệu đồng.
3. Vốn ngân sách trung ương hỗ trợ: tăng thêm 309.534 triệu đồng, từ 3.708.537 triệu đồng, thành 4.018.071 triệu đồng. Trong đó:
- Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia: tăng thêm 130.800 triệu đồng, từ 212.000 triệu đồng, thành 342.800 triệu đồng.
- Vốn đầu tư theo chương trình mục tiêu: tăng thêm 135.000 triệu đồng, từ 2.029.000 triệu đồng, thành 2.164.000 triệu đồng.
- Hỗ trợ nhà ở cho người có công theo quyết định 22/QĐ-TTg ngày 26/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ: tăng thêm 54 triệu đồng, từ 90.000 triệu đồng thành 90.054 triệu đồng.
- Vốn nước ngoài: tăng thêm 43.680 triệu đồng, từ 1.377.537 triệu đồng thành 1.421.217 triệu đồng.
II. Điều chỉnh, bổ sung danh mục kế hoạch đầu tư từ nguồn vốn tăng thêm và nguồn dự phòng ngân sách chưa phân bổ tại Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh:
1. Nguyên tắc, tiêu chí điều chỉnh, bổ sung theo thứ tự ưu tiên:
Thực hiện theo nguyên tắc, thứ tự ưu tiên bố trí kế hoạch đầu tư công tại Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh và nguyên tắc tiêu chí sử dụng nguồn dự phòng kế hoạch đầu tư trung hạn tại các bộ, ngành, địa phương quy định tại văn bản số 6900/BKHĐT-TH ngày 28 tháng 9 năm 2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
1.1. Bổ sung vốn và điều chỉnh nguồn vốn đối với các dự án đã có trong danh mục:
- Bố trí hoàn trả các khoản tạm ứng chưa thu hồi
- Bố trí vốn để thanh toán giảm nợ đọng xây dựng cơ bản theo số liệu quyết toán.
- Bố trí vốn cho các dự án đã đấu thầu hoàn thành đạt trên 90% quy mô dự án, các dự án có khối lượng hoàn thành trên 90% giá trị hợp đồng, các dự án bàn giao đưa vào sử dụng, các dự án mua sắm trang thiết bị cần thiết, cấp bách.
- Bố trí vốn cho các dự án cấp bách còn thiếu vốn thuộc một số lĩnh vực: Giáo dục đào tạo (xây dựng, mua sắm thiết bị các trường THPT đạt chuẩn quốc gia), giao thông (một số tuyến đường đô thị quan trọng hoàn thành đến điểm dừng kỹ thuật để phục vụ thu hút đầu tư; một số tuyến đường huyện đã xuống cấp nghiêm trọng)
1.2. Bổ sung danh mục mới:
Dự án cấp bách, đảm bảo đời sống dân sinh, an sinh xã hội và thực hiện các chương trình, đề án phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
1.3. Loại bỏ danh mục hoặc điều chỉnh giảm vốn.
Dự án diện giãn, hoãn tiến độ, thực hiện điểm dừng kỹ thuật và các dự án chưa cấp bách.
2. Danh mục các dự án điều chỉnh, bổ sung:
2.1. Nguồn ngân sách tập trung:
Điều chỉnh tên 01 dự án từ dự án Bệnh viện sản nhi thành dự án Bệnh viện đa khoa tỉnh.
2.2. Nguồn thu để lại chưa đưa vào cân đối ngân sách
- Bố trí 1.074.893 triệu đồng từ nguồn vốn sự nghiệp, kết dư, vượt thu ngân sách cho 43 dự án đã có trong danh mục kế hoạch đầu tư công với số vốn 884.113 triệu đồng và bổ sung vào danh mục 27 dự án với số vốn 190.780 triệu đồng.
- Điều chỉnh giảm vốn 10 dự án với số tiền 348.434 triệu đồng (trong đó 9 dự án do được bố trí 342.166 triệu đồng từ nguồn vốn sự nghiệp, kết dư, vượt thu ngân sách, 01 dự án đã hoàn thành tại điểm dừng kỹ thuật chuyển vốn cho dự án khác: 6.228 triệu đồng).
- Điều chỉnh tăng vốn cho 24 dự án với số tiền 348.434 triệu đồng, trong đó điều chỉnh tăng 115.000 triệu đồng cho 3 dự án đã có trong kế hoạch trung hạn. Bổ sung vào danh mục 21 dự án với số tiền 233.434 triệu đồng
2.3. Nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia:
Điều chỉnh giảm vốn hỗ trợ xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn mới 20.400 triệu đồng xuống còn 177.120 triệu đồng. Bổ sung 20.400 triệu đồng cho 02 dự án nước sạch nông thôn: Dự án đầu tư xây dựng hệ thống nước sạch thị trấn Kiện Khê và xã Thanh Thủy: 4.955 triệu đồng; Dự án mở rộng hệ thống cấp nước sạch Khả Phong để cung cấp cho vùng dân cư lân cận: 15.445 triệu đồng. Như vậy, tổng số vốn bố trí cho các dự án nước sạch nông thôn sau điều chỉnh: 131.400 triệu đồng.
2.4. Nguồn vốn dự phòng vốn cân đối ngân sách địa phương
a. Vốn dự phòng do tỉnh quản lý: tổng số 219.870 triệu đồng. Bao gồm, vốn đầu tư trong cân đối: 169.870 triệu đồng; vốn dự phòng từ nguồn thu sử dụng đất: 50.000 triệu đồng.
- Bổ sung vào danh mục dự án và phân bổ 92 tỷ đồng, trong đó 50 tỷ đồng từ nguồn dự phòng tiền đất, 42 tỷ đồng từ nguồn dự phòng ngân sách tập trung. Bao gồm: Lĩnh vực đê kè, nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới: 6 dự án với 30 tỷ đồng, trong đó tiền đất 22 tỷ đồng; Lĩnh vực giao thông: 6 dự án, với 44 tỷ đồng, trong đó từ tiền đất: 28 tỷ đồng; Lĩnh vực Giáo dục, Y tế: 4 dự án với 18 tỷ đồng.
- Bổ sung 127,87 tỷ đồng từ nguồn dự phòng ngân sách tập trung cho các dự án cấp bách, phải bổ sung nhiệm vụ thuộc danh mục nguồn vốn cân đối ngân sách trong kế hoạch đầu tư công trung hạn. Bao gồm: Lĩnh vực nông nghiệp: 1 dự án với 20 tỷ đồng; lĩnh vực công nghiệp 1 dự án với 15 tỷ đồng; lĩnh vực du lịch: 4 dự án với 33 tỷ đồng; Lĩnh vực quản lý nhà nước: 1 dự án với 6,87 tỷ đồng; Lĩnh vực Giáo dục: 2 dự án với 11 tỷ đồng, Lĩnh vực giao thông 5 dự án với 42 tỷ đồng.
b. Đề nghị Trung ương phân bổ vốn dự phòng ngân sách trung ương: 469.302 triệu đồng, cho 18 dự án, công trình, trong đó vốn Chương trình mục tiêu: 11 dự án với số vốn 202.900 triệu đồng, vốn ODA: 2 dự án với số vốn 142.122 triệu đồng, vốn trái phiếu Chính phủ: 1 dự án với số vốn 80.000 triệu đồng, vốn chương trình mục tiêu quốc gia: 4 dự án với số vốn 34.280 triệu đồng.
Tổng hợp danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 sau điều chỉnh, bổ sung (chi tiết có Phụ lục kèm theo).
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Đồng thời căn cứ Nghị định 63/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) để rà soát báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua danh mục các dự án PPP trước khi công bố và thực hiện dự án.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVIII, kỳ họp thứ bảy thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 18 tháng 12 năm 2018./.
|
CHỦ
TỊCH |
ĐIỀU CHỈNH TỔNG NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 2016-2020
(Kèm theo Nghị quyết số 28/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của HĐND tỉnh Hà Nam)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Nguồn vốn/chương trình |
Đã giao theo NQ02/2017/NQ-HĐND |
Trong đó đã phân bổ 90% |
Bổ sung |
Điều chỉnh tăng |
Điều chỉnh giảm |
Vốn đã phân bổ sau điều chỉnh, bổ sung |
Dự phòng 10% |
Tổng nguồn vốn đầu tư công sau điều chỉnh bổ sung |
(a) |
(b) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8)=(6)+(7) |
|
TỔNG SỐ |
15.539.793 |
14.805.369 |
2.999.982 |
348.434 |
348.434 |
18.117.158 |
979.053 |
19.096.211 |
A |
VỐN ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
3.576.696 |
3.293.126 |
1.624.003 |
|
|
5.228.936 |
519.751 |
5.748.687 |
1 |
Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức quy định tại Quyết định số 40/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng CP (vốn NSTT) |
1.698.696 |
1.528.826 |
228.372 |
|
|
2.069.005 |
169.870 |
2.238.875 |
2 |
Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất |
1.840.000 |
1.729.000 |
1.395.631 |
|
|
3.124.631 |
347.181 |
3.471.812 |
3 |
Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết |
38.000 |
35.300 |
|
|
|
35.300 |
2.700 |
38.000 |
B |
VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN THU ĐỂ LẠI CHƯA ĐƯA VÀO CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC |
7.154.560 |
7.154.560 |
1.074.893 |
348.434 |
348.434 |
8.229.453 |
|
8.229.453 |
1 |
Phí bảo trì đường bộ |
110.000 |
110.000 |
|
|
|
110.000 |
|
110.000 |
2 |
Thu từ các dự án phát triển đô thị |
984.675 |
984.675 |
|
348.434 |
348.434 |
984.675 |
|
984.675 |
3 |
Thu từ các vị trí đất theo KL09-KL/TU |
5.857.000 |
5.857.000 |
|
|
|
5.857.000 |
|
5.857.000 |
4 |
Thu từ các doanh nghiệp thuê đất trong các KCN, Cụm CN đầu tư bằng vốn NSNN |
202.885 |
202.885 |
|
|
|
202.885 |
|
202.885 |
5 |
Các nguồn thu khác cho đầu tư (Sự nghiệp, kết dư, vượt thu) |
|
|
1.074.893 |
|
|
1.074.893 |
1.074.893 |
1.074.893 |
C |
VỐN VAY TÍN DỤNG ƯU ĐÃI |
300.000 |
300.000 |
|
|
|
300.000 |
|
300.000 |
D |
VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG |
3.708.537 |
3.337.683 |
301.086 |
|
|
3.638.769 |
379.302 |
4.018.071 |
I |
VỐN TRONG NƯỚC |
2.331.000 |
2.097.900 |
261.774 |
|
|
2.359.674 |
237.180 |
2.596.854 |
1 |
Vốn chương trình mục tiêu quốc gia |
212.000 |
190.800 |
117.720 |
|
|
308.520 |
34.280 |
342.800 |
2 |
Vốn đầu tư theo các chương trình mục tiêu |
2.029.000 |
1.826.100 |
135.000 |
|
|
1.961.100 |
202.900 |
2.164.000 |
3 |
Hỗ trợ nhà ở cho người có công theo QĐ22/QĐ-TTG |
90.000 |
81.000 |
9.054 |
|
|
90.054 |
|
90.054 |
II |
VỐN NƯỚC NGOÀI |
1.377.537 |
1.239.783 |
39.312 |
|
|
1.279.095 |
142.122 |
1.421.217 |
E |
VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ |
800.000 |
720.000 |
|
|
|
720.000 |
80.000 |
800.000 |
(Kèm theo Nghị quyết số 28/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của HĐND tỉnh Hà Nam)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Tên dự án |
Địa điểm |
Năng lực thiết kế |
Thời gian KC-HT |
Số QĐ phê duyệt dự án hoặc số QĐ phê duyệt chủ trương đầu tư |
Tổng mức đầu tư |
Lũy kế vốn đã bố trí đến hết 2015 |
Kế hoạch trung hạn 2016-2020 |
Bổ sung vốn từ nguồn dự phòng NSNN |
Ghi chú |
|
Tổng số |
Trong đó: từ tiền đất |
||||||||||
|
Tổng số |
|
|
|
|
367.537 |
11.500 |
0 |
92.000 |
50.000 |
|
|
Đê kè, nông nghiệp, nông thôn |
|
|
|
|
68.227 |
11.500 |
0 |
30.000 |
22.000 |
|
1 |
Xử lý sạt lở kè lát mái Hồng Lý, xã Chân Lý, Nhân Đạo và kè lát mái Vũ Điện xã chân Lý huyện Lý Nhân |
Huyện Lý Nhân |
|
2017 |
Quyết định số 1542/QĐ-UBND ngày 21/9/2017 phê duyệt dự án |
14.824 |
5.000 |
0 |
7.000 |
7.000 |
|
2 |
Nâng cấp, xây dựng cơ sở hạ tầng vùng nguy cơ sạt lở xã Nhân Thịnh, huyện Lý Nhân |
Huyện Lý Nhân |
|
2017 |
Quyết định số 1567/QĐ-UBND ngày 25/9/2017 phê duyệt dự án |
14.807 |
6.500 |
0 |
7.000 |
7.000 |
|
3 |
Dự án ĐTXD công trình thủy lợi khắc phục tình trạng ngập úng trong các Khu nông nghiệp công nghệ cao, khu dồn đổi tại xã Xuân Khê - Nhân Bình, Nhân Khang, huyện Lý Nhân |
Huyện Lý Nhân |
Hoàn thiện hệ thống hạ tầng thiết yếu phục vụ tiêu thoát nước |
2018 |
Quyết định số 1166/QĐ-UBND ngày 6/7/2018 phê duyệt dự án |
9.600 |
0 |
|
5.000 |
|
|
4 |
Hỗ trợ đường cứu hộ, cứu nạn, di dân thoát lũ bối Hồng Lý, Lý Nhân |
Huyện Lý Nhân |
|
2018-2020 |
Quyết định số 2430/QĐ-UBND ngày /4/2018 |
9.920 |
|
|
4.000 |
4.000 |
|
5 |
Hỗ trợ nâng cấp đê bối Nhân Hòa (Hòa Hậu) huyện Lý Nhân |
Huyện Lý Nhân |
|
2018-2020 |
Quyết định số 3313/QĐ-UBND ngày 1/6/2018; 2739/UBND-NN&TNMT ngày 26/9/2017 |
9.315 |
0 |
0 |
4.000 |
4.000 |
|
6 |
Hỗ trợ Cải tạo, nâng cấp kênh KTB bờ tả sông Sắt (đoạn từ Km 0- trạm bơm đến Km 1+620) huyện Bình Lục |
Huyện Bình Lục |
|
2018-2020 |
Quyết định số 3546/QĐ-UBND ngày 26/10/2018 |
9.761 |
|
|
3.000 |
|
|
|
Giao thông |
|
|
|
|
217.950 |
0 |
0 |
44.000 |
28.000 |
|
1 |
Dự án ĐTXD tuyến đường nối ĐT.492 với ĐT.499 phục vụ cứu hộ cứu nạn đê sông Hồng huyện Lý Nhân (giai đoạn 2) |
Huyện Lý Nhân |
Xây dựng mới tuyến đường với quy mô đường cấp III đồng bằng L=2,15km, Bn=12m, Bm=7m, lề 2x2,5m |
2017-2019 |
Quyết định số 1789/QĐ-UBND ngày 27/10/2017 của UBND tỉnh Hà Nam phê duyệt dự án |
73.831 |
0 |
|
10.000 |
10.000 |
|
2 |
Cầu qua sông Sắt trong khu tưởng niệm Cát Tường, Bình Lục |
Thanh Liêm |
|
2018-2020 |
Quyết định số 1914/QĐ-UBND ngày 09/11/2017 của UBND tỉnh Hà Nam phê duyệt chủ trương dự án |
12.919 |
|
|
5.000 |
|
|
3 |
Dự án cải tạo, nâng cấp đường ĐT 493 (Km 0- Km 8+620) |
TP. Phủ Lý- Huyện Duy Tiên |
|
2019-2020 |
Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư số 1729/UBND-GTXD ngày 28/6/2018 |
25.000 |
|
|
7.000 |
|
|
4 |
Hỗ trợ Cải tạo, nâng cấp Đường ĐH 08 (Phú Cốc- Đông Trụ, ĐH 13 cũ) huyện Lý Nhân |
Huyện Lý Nhân |
|
2018-2020 |
3118/QĐ-UBND ngày 25/10/2018 |
81.200 |
|
|
8.000 |
8.000 |
|
5 |
Hỗ trợ Dự án cải tạo, nâng cấp đường bờ sông Châu Giang (Vĩnh Trụ- Cầu Châu Giang) |
Huyện Lý Nhân |
|
2018-2020 |
1332/UBND-GTXD ngày 24/5/2018 |
25.000 |
|
|
8.000 |
8.000 |
|
6 |
Hỗ trợ đường ĐH 05 huyện Duy Tiên |
Huyện Duy Tiên |
|
|
|
|
|
|
3.000 |
|
|
7 |
Hỗ trợ đường ĐH 06 huyện Duy Tiên |
Huyện Duy Tiên |
|
|
|
|
|
|
3.000 |
2.000 |
|
|
Giáo dục, Y tế |
|
|
|
|
81.360 |
0 |
0 |
18.000 |
0 |
|
1 |
Dự án ĐTXD nhà hiệu bộ, nhà đa năng và các hạng mục hạ tầng kỹ thuật Trường THPT B Phủ Lý |
TP. Phủ Lý |
|
2018-2020 |
Quyết định số 833/QĐ-UBND ngày 25/5/2018 phê duyệt chủ trương đầu tư |
19.800 |
|
|
5.000 |
|
|
2 |
Trường THPT C Bình Lục: Xây dựng nhà lớp học bộ môn, nhà đa năng và các hạng mục phụ trợ |
Huyện Bình Lục |
|
2018-2020 |
Quyết định số 1723/QĐ-UBND ngày 25/9/2018 phê duyệt chủ trương đầu tư |
20.000 |
|
|
5.000 |
|
|
3 |
Nâng cấp cải tạo, Trường THPT A Phủ Lý |
TP. Phủ Lý |
|
2018-2020 |
QĐ phê duyệt CTĐT số 1840/QĐ-UBND ngày 12/10/2018 |
11.800 |
|
|
3.000 |
|
|
4 |
Phòng khám đa khoa Đồng Văn |
Huyện Duy Tiên |
Xây dựng mới phòng khám trực thuộc Bệnh viện đa khoa tỉnh |
2018-2020 |
Quyết định số 566/QĐ-UBND ngày 12/4/2018 phê duyệt dự án |
29.760 |
|
|
5.000 |
|
|
(Kèm theo Nghị quyết số 28/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của HĐND tỉnh Hà Nam)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Tên dự án |
Địa điểm |
Năng lực thiết kế |
Thời gian KC-HT |
Số QĐ phê duyệt dự án hoặc số QĐ phê duyệt chủ trương đầu tư |
Tổng mức đầu tư |
Lũy kế vốn đã bố trí đến hết 2015 |
Kế hoạch trung hạn 2016-2020 |
Bổ sung vốn từ nguồn dự phòng NSNN |
Ghi chú |
|
Tổng số |
Trong đó từ tiền đất |
||||||||||
|
Tổng số |
|
|
|
|
6.310.222 |
262.389 |
565.000 |
127.870 |
|
|
|
Nông nghiệp |
|
|
|
|
47.000 |
0 |
15.000 |
20.000 |
|
|
1 |
Dự án cải tạo, kiên cố hóa kênh A4-6, nhánh A4-8-29 và trạm bơm phục vụ chống úng cho các KCN, Khu đô thị và sản xuất nông nghiệp khu vực Đồng Văn |
Huyện Duy Tiên |
|
2017-2018 |
Quyết định số 351/QĐ-UBND ngày 13/2/2018 phê duyệt dự án |
47.000 |
0 |
15.000 |
20.000 |
|
|
|
Công nghiệp |
|
|
|
|
141.232 |
70.155 |
0 |
15.000 |
|
|
1 |
Dự án đầu tư xây dựng san nền, hạ tầng kỹ thuật mở rộng cụm công nghiệp Kiện Khê I, huyện Thanh Liêm |
|
|
|
Quyết định số 981/QĐ-UBND ngày 17/9/2014 |
141.232 |
70.155 |
0 |
15.000 |
|
|
|
Du lịch |
|
|
|
|
5.743.292 |
139.854 |
474.000 |
33.000 |
|
|
1 |
Cải tạo, nâng cấp hạ tầng du lịch di tích LSVH quốc gia Đền Trần Thương, xã Nhân Đạo, huyện Lý Nhân |
Huyện Lý Nhân |
|
2016-2020 |
Quyết định số 1306/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 phê duyệt dự án đầu tư |
60.000 |
|
14.000 |
12.000 |
|
|
2 |
Hạ tầng Khu du lịch Đền Bà Vũ, huyện Lý Nhân |
Huyện Lý Nhân |
|
2018-2020 |
Quyết định số 1819/QĐ-UBND ngày 31/10/2017 phê duyệt chủ trương đầu tư |
45.000 |
|
10.000 |
7.000 |
|
|
3 |
Dự án ĐTXD đường nối khu di tích lịch sử văn hóa quốc gia đặc biệt đền Trần Thương đến cầu Thái Hà |
Huyện Lý Nhân |
|
2016-2020 |
Quyết định số 1638/QĐ-UBND ngày 3/10/2017 |
45.371 |
|
10.000 |
5.000 |
|
|
4 |
Hạ tầng du lịch Tam Chúc |
Huyện Kim Bảng |
|
|
Quyết định số 508/QĐ-UBND ngày 19/05/2015 |
5.592.921 |
139.854 |
440.000 |
9.000 |
|
|
|
Quản lý nhà nước |
|
|
|
|
45.529 |
0 |
5.000 |
6.870 |
|
|
1 |
Trung tâm dữ liệu điện tử tỉnh Hà Nam và trang bị hệ thống đảm bảo an toàn thông tin cho các sở ban ngành, UBND các huyện thành phố |
|
|
2017-2020 |
Quyết định số 1658/QĐ-UBND ngày 31/12/2011 |
45.529 |
|
5.000 |
6.870 |
|
|
|
Giáo dục |
|
|
|
|
28.402 |
0 |
8.000 |
11.000 |
|
|
1 |
Dự án ĐTXD nhà hiệu bộ, nhà đa năng THPT Lê Hoàn GĐ 3 |
Huyện Thanh Liêm |
950 học sinh |
2012-2014 |
Quyết định số 1047/QĐ-UBND 25/8/2011 phê duyệt dự án đầu tư |
13.500 |
|
|
5.000 |
|
|
2 |
Dự án mua sắm máy vi tính trang bị cho các phòng tin học trường THPT công lập trên địa bàn tỉnh Hà Nam để các huyện đạt chuẩn quốc gia |
Các trường THPT |
Trang bị 31 phòng học tin học cho 23 trường THPT công lập |
2017-2020 |
Quyết định số 1107/QĐ-UBND ngày 21/7/2017 phê duyệt BCKTKT |
14.902 |
|
8.000 |
6.000 |
|
|
|
Giao thông |
|
|
|
|
304.767 |
52.380 |
63.000 |
42.000 |
|
|
1 |
Cải tạo, nâng cấp đường ĐT 496 |
Huyện Bình Lục |
|
|
Quyết định số 2095/QĐ-UBND ngày 22/12/2016 |
102.634 |
28.000 |
22.000 |
12.000 |
|
|
2 |
Cải tạo, nâng cấp đường ĐT 493B (ĐH 08 cũ) |
Huyện Duy Tiên-TP. Phủ Lý |
|
2017-2020 |
Quyết định số 356/QĐ-UBND ngày 14/4/2014 |
97.542 |
24.380 |
16.000 |
12.000 |
|
|
3 |
Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường giao thông kết nối từ QL38 đến Khu Đại học Nam Cao từ Km1+200 đến Km2+420 |
Khu Đại học Nam Cao |
|
2016-2020 |
Quyết định số 1723/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 |
74.591 |
|
15.000 |
5.000 |
|
|
4 |
Cải tạo, nâng cấp đường ĐT 496 B (giai đoạn 2) |
Huyện Bình Lục |
|
2018-2020 |
Quyết định số 1867/QĐ-UBND ngày 23/11/2016 |
30.000 |
|
10.000 |
3.000 |
|
|
5 |
Đường Lê Công Thanh giai đoạn 3 |
TP. Phủ Lý |
|
2011-2020 |
Quyết định số 458/QĐ-UBND ngày 18/4/2011 |
827.374 |
88.819 |
|
10.000 |
|
|
(Kèm theo Nghị quyết số 28/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của HĐND tỉnh Hà Nam)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
DANH MỤC DỰ ÁN |
Tổng số |
Trong đó |
|
Dự án đã có trong kế hoạch trung hạn, bổ sung vốn |
Bổ sung dự án vào danh mục và bổ sung vốn |
|||
|
Tổng số |
1.074.893 |
884.113 |
190.780 |
1 |
GPMB tuyến đường nối ĐT 499 với ĐT 492 phục vụ cứu hộ, cứu nạn đê sông Hồng |
3.700 |
3.700 |
|
2 |
GPMB trường cao đẳng nghề |
3.500 |
3.500 |
|
3 |
DA ĐTXD khu nuôi dưỡng thương bệnh binh nặng tỉnh Hà Nam |
13.000 |
|
13.000 |
4 |
Công trình cải tạo, nâng cấp đường ĐT 492....bến xe Hòa Mạc - QL 38 |
4.000 |
|
4.000 |
5 |
Đường trục T1 thuộc dự án ĐTXD hạ tầng kỹ thuật giai đoạn I Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam giai đoạn I |
10.000 |
10.000 |
|
6 |
Đường trục T2 thuộc dự án ĐTXD hạ tầng kỹ thuật giai đoạn II Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam |
14.000 |
14.000 |
|
7 |
Cải tạo, nâng cấp tuyến đê Hoành Uyển đoạn từ Quốc lộ 1A đến trạm bơm Chợ Lương, huyện Duy Tiên |
2.500 |
2.500 |
|
8 |
DA tu bổ tôn tạo di tích chùa Quế Lâm |
4.166 |
|
4.166 |
9 |
DA tu bổ tôn tạo di tích lịch sử đình, chùa Đồng Du Trung xã Đồng Du |
952 |
|
952 |
10 |
DA tu bổ tôn tạo di tích lịch sử đình An Hòa xã Thanh Hà, huyện Thanh Liêm |
682 |
|
682 |
11 |
Dự án: Tu bổ, tôn tạo di tích đền Trần Thương, huyện LN |
483 |
|
483 |
12 |
Đường cứu hộ, cứu nạn xã Chân Lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam |
204 |
|
204 |
13 |
Dự án: Tu bổ, tôn tạo di tích Đình Văn Xá |
476 |
|
476 |
14 |
DA: ĐTXD tu bổ, tôn tạo di tích lịch sử văn hóa đình An Hòa, xã Thanh Hà, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam |
229 |
|
229 |
15 |
Thanh toán khối lượng xây lắp hoàn thành công trình đường cáp ngầm 22KV, trạm biến áp cấp điện trung tâm lưu trữ sinh vật cảnh tỉnh Hà Nam và hạ tầng kỹ thuật khu CX1, khu thương mại bờ Đông sông Đáy |
5.504 |
|
5.504 |
16 |
Đường GT, đường điện, hàng rào và san lấp 12 ha phục vụ vùng phát triển bò sữa bền vững Mộc Bắc - Duy Tiên |
6.777 |
|
6.777 |
17 |
Đường ĐH 11 huyện Lý Nhân |
5.000 |
5.000 |
|
18 |
XD công trình Chuẩn bị mặt bằng thuộc DA ĐTXD hạ tầng (giai đoạn 1) khu trung tâm y tế chất lượng cao cấp vùng |
1.000 |
1.000 |
|
19 |
Công trình Tu bổ, nâng cấp, kiên cố hóa mặt đê bối Lại Xá, phường Thanh Tuyền |
3.000 |
|
3.000 |
20 |
DA cải tạo trụ sở làm việc UBND tỉnh+ DA phòng họp trực tuyến, phòng làm việc, nhà ăn thuộc trụ sở UBND tỉnh |
3.036 |
3.036 |
|
21 |
Dự án báo điện tử Hà Nam |
1.000 |
1.000 |
|
22 |
GPMB Dự án HTKT Khu Đại học Nam cao giai đoạn 2 |
3.600 |
3.600 |
|
23 |
GPMB DA ĐTXD tuyến đường giao thông kết nối quốc lộ 38 đến Khu Đại học Nam Cao (đoạn từ km1+200 đến Km2+420) |
13.781 |
13.781 |
|
24 |
Thiết bị đổi mới công nghệ Đài phát thanh truyền hình tỉnh |
5.000 |
5.000 |
|
25 |
Đường xung quanh Bệnh viện Bạch Mai (GĐ1+2) |
5.000 |
5.000 |
|
26 |
Trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ Công an tỉnh (GĐ1) |
2.808 |
2.808 |
|
27 |
DA cải tạo nâng cấp hạ tầng du lịch di tích lịch sử văn hóa Quốc gia Đền Trần Thương (GĐ2) |
5.000 |
5.000 |
|
28 |
Đường Lê Công Thanh giai đoạn 3 (nút giao đường ngang N1 với đường sắt thống nhất (km47+774) |
5.000 |
5.000 |
|
29 |
DA tu bổ, tôn tạo di tích chùa Bà Đanh núi Ngọc Huyện Kim Bảng |
3.637 |
|
3.637 |
30 |
DA tu bổ, tôn tạo di tích đình Văn Xá huyện Lý Nhân |
3.591 |
|
3.591 |
31 |
DA tu bổ, tôn tạo di tích Đền Trúc, huyện Kim Bảng |
3.000 |
|
3.000 |
32 |
DA xử lý sạt lở lát mái Hồng Lý, xã Chân Lý, xã Nhân Đạo và kè lát mái Vũ Điện xã Chân Lý huyện Lý Nhân |
5.000 |
|
5.000 |
33 |
Đường trục T3 dự án hạ tầng kỹ thuật khu Đại Học Nam Cao GĐ2 |
20.000 |
20.000 |
|
34 |
Bệnh viện tâm thần tỉnh Hà Nam |
5.000 |
|
5.000 |
35 |
Đường ĐH 04 dốc Lưu - Chợ Quán |
1.400 |
1.400 |
|
36 |
DA ĐTXD đường hầm lãnh đạo Tỉnh ủy, HĐND, UBND, sở chỉ huy thống nhất số 2 tỉnh |
20.000 |
20.000 |
|
37 |
DA kè chống xói lở, mở rộng, nâng cấp tuyến đường ứng cứu, ổn định dân cư, phát triển kinh tế hai bên bờ sông Châu Giang |
10.000 |
|
10.000 |
38 |
DA kè chống xói lở, mở rộng, nâng cấp tuyến đường ứng cứu, ổn định dân cư, phát triển kinh tế hai bên bờ sông Nhuệ |
10.000 |
|
10.000 |
39 |
Thu hồi tạm ứng GPMB dự án cải tạo nâng cấp hạ tầng du lịch DTLSVH Quốc gia Đền Trần Thương (GĐ2) |
13.000 |
13.000 |
|
40 |
Nhà lớp học bộ môn, nhà đa năng và các hạng mục phụ trợ trường THPT B Bình Lục |
10.000 |
10.000 |
|
41 |
Nhà học bộ môn, nhà tập đa năng và các hạng mục hạ tầng kỹ thuật trường THPTC Phủ Lý |
8.000 |
8.000 |
|
42 |
Cải tạo, nâng cấp trường THPT B Thanh Liêm |
8.000 |
8.000 |
|
43 |
Khu nhà bia tưởng niệm Di tích lịch sử tiếng trống Bồ Đề |
1.500 |
|
1.500 |
44 |
ĐT XD CT Trường THPT Nguyễn Khuyến |
5.000 |
5.000 |
|
45 |
DA cải tạo, KCH hệ thống tưới tiêu tỉnh Hà Nam, khu vực huyện Lý Nhân |
30.000 |
|
30.000 |
46 |
XD hạ tầng phục vụ mô hình sản xuất đậu bắp, rau xuất khẩu xã Nhân Khanh huyện Lý Nhân |
4.000 |
|
4.000 |
47 |
Cải tạo sửa chữa nhà Văn hóa Trung tâm tỉnh |
2.000 |
|
2.000 |
48 |
GPMB DA Trung tâm huấn luyện và thi đấu TDTT tỉnh |
2.781 |
|
2.781 |
49 |
Nhà học bộ môn trường THPT Phủ Lý B |
1.500 |
1.500 |
|
50 |
Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp trường THPT Duy Tiên B |
1.000 |
1.000 |
|
51 |
Nhà thực nghiệp, thực hành trường Cao đẳng Y tế Hà Nam |
2.000 |
2.000 |
|
52 |
DA xử lý khẩn cấp chống sạt lở kè, đê bao bảo vệ bối đê Hữu Hồng thuộc xã Phú phúc huyện Lý nhân |
8.000 |
|
8.000 |
53 |
DA đầu tư XD tuyến đường giao thông nối khu du lịch quốc gia Đền Trần Thương đến cầu Thái Hà huyện Lý nhân |
10.000 |
10.000 |
|
54 |
XD CSHT vùng phân lũ sông đáy |
52.797 |
|
52.797 |
55 |
DA đường GTNT đến trung tâm các xã thuộc huyện Kim Bảng |
10.000 |
|
10.000 |
56 |
GPMB tuyến đường B2B dự án đường sơ tán cứu hộ dân kết hợp chắn nước núi huyện Thanh Liêm |
122 |
122 |
|
57 |
DA ĐTXD đường kết nối hạ tầng xung quang và hoàn trả kênh mương bị ảnh hưởng khi thực hiện DA XD CS 2- BV Bạch Mai |
43.000 |
43.000 |
|
58 |
DA ĐTXD CT HTKT Khu liên hiệp thể thao |
13 |
13 |
|
59 |
Dự án xây dựng công trình Sân vận động tỉnh Hà Nam |
131.600 |
131.600 |
|
60 |
DA đường giao thông đến TT các xã huyện Thanh Liêm (GĐ1, GĐ2) |
41.424 |
41.424 |
|
61 |
GPMB DA ĐTXD hạ tầng khu du lịch Tam chúc |
206.123 |
206.123 |
|
62 |
DA đường GTNT đến trung tâm các xã thuộc huyện Lý Nhân |
19.000 |
19.000 |
|
63 |
DA đường GTNT đến trung tâm các xã thuộc huyện Bình Lục |
25.000 |
25.000 |
|
64 |
Trung tâm huấn luyện dự bị động viên và tiếp nhận lực lượng, phương tiện kỹ thuật cho khu vực phòng thủ tỉnh Hà Nam |
25.000 |
25.000 |
|
65 |
Công trình xây dựng đường ngang tạm tại KM 52+112 tuyến đường sắt Hà Nội - Hồ Chí Minh phục vụ thi công hệ thống đường giao thông và Khu liên hợp thể thao |
5.000 |
5.000 |
|
66 |
Đường giao thông dọc cao tốc kết nối từ QL38 đến QL21B |
15.142 |
15.142 |
|
67 |
Cụm Công nghiệp Kiện Khê I, huyện Thanh Liêm |
39.445 |
39.445 |
|
68 |
Đường vành đai thành phố Phủ Lý nối với đường cao tốc Cầu Giẽ- Ninh Bình |
73.850 |
73.850 |
|
69 |
Đường Lê Công Thanh giai đoạn 2 |
15.000 |
15.000 |
|
70 |
Đường kinh tế T1 |
60.569 |
60.569 |
|
(Kèm theo Nghị quyết số 28/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của HĐND tỉnh Hà Nam)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Danh mục dự án |
Điều chỉnh giảm nguồn thu để lại |
|
Tổng số |
348.434 |
1 |
Công trình xây dựng đường ngang tạm tại KM 52+112 tuyến đường sắt Hà Nội - Hồ Chí Minh phục vụ thi công hệ thống đường giao thông và Khu liên hợp thể thao |
5.000 |
2 |
Đường giao thông dọc cao tốc kết nối từ QL38 đến QL21B |
15.142 |
3 |
DA ĐTXD đường kết nối hạ tầng xung quang và hoàn trả kênh mương bị ảnh hưởng khi thực hiện DA XD CS 2- BV Bạch Mai |
16.600 |
4 |
Dự án xây dựng công trình Sân vận động tỉnh Hà Nam |
96.560 |
5 |
Cụm Công nghiệp Kiện Khê I, huyện Thanh Liêm |
39.445 |
6 |
Đường vành đai thành phố Phủ Lý nối với đường cao tốc Cầu Giẽ- Ninh Bình |
73.850 |
7 |
Đường Lê Công Thanh giai đoạn 2 |
15.000 |
8 |
Đường kinh tế T1 |
60.569 |
9 |
Trung tâm huấn luyện dự bị động viên và tiếp nhận lực lượng, phương tiện kỹ thuật cho khu vực phòng thủ tỉnh Hà Nam |
20.000 |
10 |
Đường Hòa Mạc - Châu Giang - Mộc Bắc |
6.268 |
ĐIỀU CHỈNH TĂNG NGUỒN THU ĐỂ LẠI CHƯA ĐƯA VÀO CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH TỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN
(Kèm theo Nghị quyết số: 28/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của HĐND tỉnh Hà Nam)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
DANH MỤC DỰ ÁN |
Tổng số |
Trong đó |
|
Dự án đã có trong kế hoạch trung hạn, bổ sung vốn |
Bổ sung dự án vào danh mục và bổ sung vốn |
|||
|
Tổng số |
348.434 |
115.000 |
233.434 |
1 |
Dự án phát triển đô thị loại vừa tại Việt Nam - Tiểu dự án Thành phố Phủ Lý (đối ứng ODA-phần bổ sung) |
50.000 |
50.000 |
|
2 |
Dự án đo đạc, chỉnh lý bản đồ địa chính và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai. |
50.000 |
50.000 |
|
3 |
Hỗ trợ đầu tư các trạm xử lý nước thải cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh |
15.000 |
|
15.000 |
4 |
Dự án hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính các cấp trong tỉnh. |
10.000 |
|
10.000 |
5 |
Quy hoạch tỉnh Hà Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 |
20.000 |
|
20.000 |
6 |
Cải tạo, nâng cấp bệnh viện phong huyện Kim Bảng |
5.000 |
|
5.000 |
7 |
Nâng cấp, cải tạo tuyến ĐH.06, huyện Duy Tiên (đoạn Km0+00 ÷ Km1+521) |
6.268 |
|
6.268 |
8 |
Dự án ĐTXD tuyến đường nối ĐT.492 với ĐT.499 phục vụ cứu hộ cứu nạn đê sông Hồng huyện Lý Nhân (giai đoạn 2) |
20.000 |
|
20.000 |
9 |
Cải tạo, nâng cấp Đường ĐH 08 (Phú Cốc- Đông Trụ, ĐH 13 cũ) huyện Lý Nhân |
10.000 |
|
10.000 |
10 |
Đường ĐH 04 (giai đoạn 2) huyện Lý Nhân |
15.000 |
|
15.000 |
11 |
Hỗ trợ giải phóng mặt bằng đoạn nối đường 42 (đường Lê Duẩn) tới quốc lộ 1 - TP. Phủ Lý tỉnh Hà Nam |
15.000 |
15.000 |
|
12 |
Cải tạo, nâng cấp đường ĐT 496 B (giai đoạn 2) |
10.000 |
|
10.000 |
13 |
Cải tạo, nâng cấp hạ tầng du lịch di tích LSVH quốc gia Đền Trần Thương, xã Nhân Đạo, huyện Lý Nhân |
12.166 |
|
12.166 |
14 |
Dự án cải tạo, nâng cấp Văn Xá đi Lê Hồ huyện Kim Bảng |
10.000 |
|
10.000 |
15 |
Nạo vét, KCH kênh tiêu KN12A, KT10, KB8, KB4, Trạm bơm Nhâm Tràng, Cổ Đam |
10.000 |
|
10.000 |
16 |
Cải tạo, nâng cấp Đê bối Chuyên Ngoại huyện Duy Tiên |
8.000 |
|
8.000 |
17 |
Đường Lê Công Thanh giai đoạn 3 |
15.000 |
|
15.000 |
18 |
Nâng cấp, cải tạo ĐT.498B |
10.000 |
|
10.000 |
19 |
Dự án cải tạo nâng cấp đường ĐH04 huyện Bình Lục |
10.000 |
|
10.000 |
20 |
Cải tạo, nâng cấp đường ĐT 496 B (giai đoạn 2) |
8.000 |
|
8.000 |
21 |
Cải tạo, nâng cấp đường ĐT 493B (ĐH 08 cũ) |
8.000 |
|
8.000 |
22 |
Mua sắm xe truyền hình lưu động Đài PTTH tỉnh |
8.000 |
|
8.000 |
23 |
Đối ứng ODA dự án tăng cường môi trường đầu tư Hà Nam |
20.000 |
|
20.000 |
24 |
Xử lý khẩn cấp sạt lở bờ tả sông Đáy đoạn xã Phù Vân TP Phủ Lý |
3.000 |
|
3.000 |
(Kèm theo Nghị quyết số 28/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của HĐND tỉnh Hà Nam)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Danh mục dự án |
Địa điểm XD |
Năng lực thiết kế |
Thời gian KC-HT |
Quyết định đầu tư ban đầu hoặc Quyết định đầu tư điều chỉnh |
Lũy kế vốn đã bố trí đến hết kế hoạch năm 2015 |
Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2016-2020 vốn NSTW |
Bố trí vốn NSTW dự phòng 10% |
Kế hoạch trung hạn vốn NSTW sau khi bổ sung |
||||||||||
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
||||||||||||||||
Số quyết định ngày, tháng, năm ban hành |
TMĐT |
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: NSTW |
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Tổng số |
Trong đó |
Hoàn ứng trước NSTW |
Thanh toán nợ XDCB |
Hoàn ứng |
Thanh toán nợ XDCB |
|||||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: NSTW |
Thu hồi ứng trước NSTW |
Thanh toán nợ XDCB |
||||||||||||||||
|
VỐN ĐẦU TƯ THEO CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU |
|
|
|
|
7.170.964 |
3.724.732 |
309.884 |
295.134 |
1.958.427 |
731.441 |
5.000 |
30.000 |
202.900 |
45.000 |
0 |
934.341 |
50.000 |
5.000 |
A |
BỐ TRÍ HOÀN ỨNG CHO CÁC DỰ ÁN CÒN DƯ ỨNG |
|
|
|
|
385.300 |
143.820 |
56.750 |
45.000 |
106.225 |
88.150 |
0 |
25.000 |
45.000 |
45.000 |
0 |
133.150 |
45.000 |
0 |
1 |
Xử lý khẩn cấp đê, kè, chống sạt lở tuyến đê bao hữu Hồng xã Phú Phúc, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam |
Huyện Lý Nhân |
|
|
1660/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 |
225.500 |
|
41.750 |
30.000 |
0 |
|
|
|
30.000 |
30.000 |
|
30.000 |
30.000 |
|
2 |
Dự án Tu bổ khẩn cấp hệ thống kè mỏ hàn Nguyên Lý và hệ thống kè mỏ hàn Chương xá huyện Lý Nhân |
Huyện Lý Nhân |
|
2012-2014 |
1090 QĐ-UBND ngày 08/9/2011 |
159.800 |
143.820 |
15.000 |
15.000 |
106.225 |
88.150 |
|
25.000 |
15.000 |
15.000 |
|
103.150 |
15.000 |
|
B |
BỐ TRÍ CHO CÁC DỰ ÁN ĐÃ CÓ TRONG KẾ HOẠCH TRUNG HẠN, CÒN HẠN MỨC VỐN TW |
|
|
|
|
6.591.175 |
3.419.372 |
253.134 |
250.134 |
1.852.202 |
643.291 |
5.000 |
5.000 |
132.900 |
0 |
0 |
776.191 |
5.000 |
5.000 |
I |
Chương trình phát triển kinh tế-xã hội vùng |
|
|
|
|
253.875 |
65.000 |
0 |
0 |
228.488 |
35.000 |
0 |
0 |
30.000 |
|
|
65.000 |
|
|
|
Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2016-2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0 |
|
|
|
Dự án hoàn thành trong giai đoạn 2016-2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0 |
|
|
1 |
Dự án cải tạo, nâng cấp Văn Xá đi Lê Hồ huyện Kim Bảng |
Huyện Kim Bảng |
Cấp IV đồng bằng |
2016-2020 |
1630/QĐ-UBND ngày 18/10/2016 |
80.106 |
25.000 |
|
|
72.095 |
20.000 |
|
|
5.000 |
|
|
25.000 |
|
|
2 |
Nạo vét, KCH kênh tiêu KN12A, KT10, KB8, KB4, Trạm bơm Nhâm Trảng, Cổ Đam |
H.Thanh Liêm -H. Bình Lục |
|
2016-2020 |
1307/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 |
173.769 |
40.000 |
|
|
156.392 |
15.000 |
|
|
25.000 |
|
|
40.000 |
|
|
II |
Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế thủy sản bền vững |
|
|
|
|
85.518 |
57.000 |
0 |
0 |
76.966 |
36.052 |
0 |
0 |
20.000 |
0 |
0 |
56.052 |
0 |
0 |
|
Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2016-2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0 |
|
|
|
- Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng giai đoạn 2016-2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0 |
|
|
1 |
Dự án xây dựng cơ sở hạ tầng vùng nuôi trồng thủy sản xã Phú Phúc |
Huyện Lý Nhân |
|
2016-2020 |
1225/QĐ-UBND ngày 21/10/2015 |
85.518 |
57.000 |
|
|
76.966 |
36.052 |
|
|
20.000 |
|
|
56.052 |
|
|
III |
Chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp, phòng chống thiên tai, ổn định dân cư |
|
|
|
|
284.696 |
256.140 |
113.280 |
113.280 |
10.000 |
10.000 |
5.000 |
5.000 |
5.000 |
0 |
0 |
15.000 |
5.000 |
5.000 |
|
Dự án giãn hoãn tiến độ thi công đến điểm dừng kỹ thuật hợp lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xử lý sạt lở đê, tu bổ nâng cấp tuyến đê Tả Đáy từ km 88 đến km 137,2 (Giai đoạn I từ Km 88- Km 108) |
H. Thanh Liêm - H. Kim Bảng |
20 Km |
2009-2011 |
1827/QĐ-UBND 30/12/2009 |
284.696 |
256.140 |
113.280 |
113.280 |
10.000 |
10.000 |
5.000 |
5.000 |
5.000 |
|
|
15.000 |
5.000 |
5.000 |
IV |
Chương trình mục tiêu phát triển hệ thống y tế địa phương |
|
|
|
|
185.795 |
90.000 |
0 |
0 |
167.216 |
50.000 |
0 |
0 |
10.000 |
|
|
60.000 |
|
|
|
Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2016-2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0 |
|
|
|
Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng giai đoạn 2016-2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0 |
|
|
(1) |
Bệnh viện y học cổ truyền (giai đoạn II) |
Thành phố Phủ Lý |
|
|
1039/QĐ-UBND ngày 11/7/2017 |
62.457 |
20.000 |
0 |
0 |
56.211 |
10.000 |
|
|
10.000 |
|
|
20.000 |
|
|
V |
Chương trình mục tiêu phát triển hạ tầng du lịch |
|
|
|
|
5.781.291 |
2.951.232 |
139.854 |
136.854 |
1.369.533 |
512.239 |
0 |
0 |
67.900 |
|
|
580.139 |
|
|
|
Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2016-2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0 |
|
|
|
Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng giai đoạn 2016-2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0 |
|
|
(1) |
Dự án ĐTXD công trình HTKT Khu du lịch Tam Chúc, tỉnh Hà Nam |
Huyện Kim Bảng |
683 ha |
Nhóm A |
508/QĐ-UBND ngày 19/05/2015 |
5.592.921 |
2.846.232 |
139.854 |
136.854 |
1.200.000 |
440.000 |
|
|
35.139 |
|
|
475.139 |
|
|
(2) |
Hạ tầng kỹ thuật khu du tịch chùa Bà Đanh huyện Kim Bảng |
Huyện Kim Bảng |
|
2016-2020 |
1624/QĐ-UBND ngày 18/10/2016 |
93.886 |
45.000 |
0 |
0 |
84.497 |
27.239 |
|
|
17.761 |
|
|
45.000 |
|
|
(3) |
Dự án đầu tư cải tạo, nâng cấp hạ tầng du lịch DTLSVH quốc gia đền Trần Thương, xã Nhân Đạo, huyện Lý Nhân |
Huyện Lý Nhân |
|
2016-2020 |
1306/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 |
94.484 |
60.000 |
0 |
0 |
85.036 |
45.000 |
|
|
15.000 |
|
|
60.000 |
|
|
C |
BỐ TRÍ CHO DỰ ÁN CHƯA CÓ TRONG DANH MỤC KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 2016-2020 ĐÃ HOÀN THÀNH THỦ TỤC ĐẦU TƯ |
|
|
|
|
194.489 |
161.540 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
25.000 |
|
|
25.000 |
|
|
I |
Chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp, phòng chống thiên tai, ổn định dân cư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0 |
|
|
|
Dự án khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0 |
|
|
1 |
Cải tạo, nâng cấp Đê bối Chuyên Ngoại huyện Duy Tiên |
Huyện Duy Tiên |
Km124+ 058 đến km 129+300 |
|
1251/QĐ-UBND ngày 21/10/2015 |
194.489 |
161.540 |
|
|
|
|
|
|
25.000 |
|
|
25.000 |
|
|
(Kèm theo Nghị quyết số 28/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của HĐND tỉnh Hà Nam)
Đơn vị: Triệu đồng
|
Danh mục dự án |
Địa điểm XD |
Năng lực thiết kế |
Thời gian KC-HT |
Quyết định đầu tư ban đầu hoặc quyết định đầu tư điều chỉnh đã được TTCP giao kế hoạch trung hạn |
Lũy kế giải ngân vốn nước ngoài cấp phát từ NSTW từ khởi công đến hết ngày 31/01/2016 (tính theo tiền Việt) |
Kế hoạch trung hạn vốn nước ngoài cấp phát từ NSTW đã giao |
Bố trí nguồn dự phòng 10% |
Kế hoạch trung hạn vốn nước ngoài cấp phát từ NSTW sau bổ sung |
|||||||
Số quyết định |
TMĐT |
|||||||||||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: |
|||||||||||||||
Vốn đối ứng |
Vốn nước ngoài (theo hiệp định) |
|||||||||||||||
Tổng số |
Trong đó: |
Tính bằng ngoại tệ |
Quy đổi ra tiền Việt |
|||||||||||||
NSTW |
Các nguồn vốn khác |
Tổng số |
Trong đó: cấp phát từ NSTW |
|||||||||||||
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
2.024.376 |
446.908 |
139.680 |
167.549 |
0 |
1.577.468 |
1.577.468 |
562.180 |
798.619 |
142.122 |
940.741 |
I |
Các dự án đã có trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 |
|
|
|
|
2.024.376 |
446.908 |
139.680 |
167.549 |
0 |
1.577.468 |
1.577.468 |
562.180 |
798.619 |
142.122 |
940.741 |
1 |
Dự án phát triển đô thị Phủ Lý |
TP. Phủ Lý |
Hoàn thiện cơ sở hạ tầng đô thị Phủ Lý |
2012-2018 |
Số 1218/QĐ-UBND ngày 12/10/2011 |
1.506.559 |
279.359 |
139.680 |
|
59 triệu USD |
1.227.200 |
1.227.200 |
562.180 |
638.590 |
58.360 |
696.950 |
2 |
Dự án XD các Trạm bơm đầu mối khu vực thành phố Phủ Lý |
TP. Phủ Lý |
Nâng cấp 3 trạm bơm đầu mối khu vực Phủ Lý |
2017-2020 |
Số 1266/QĐ-UBND ngày 31/10/2014 |
517.817 |
167.549 |
0 |
167.549 |
13,8 triệu EUR |
350.268 |
350.268 |
0 |
160.029 |
83.762 |
243.791 |
(Kèm theo Nghị quyết số 28/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của HĐND tỉnh Hà Nam)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Danh mục dự án |
Địa điểm XD |
Năng lực thiết kế |
Thời gian KC-HT |
Quyết định chủ trương đầu tư |
Quyết định đầu tư ban đầu hoặc QĐ đầu tư điều chỉnh |
Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2016-2020 đã được giao |
Bố trí nguồn dự phòng 10% |
Kế hoạch trung hạn sau khi bố trí bổ sung nguồn dự phòng |
||||
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành |
TMĐT |
Tổng số |
Trong đó |
||||||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: TPCP |
Thu hồi ứng trước NSTW |
Thanh toán nợ XDCB |
||||||||||
1 |
Dự án đầu tư xây dựng tuyến nối từ chùa Ba Sao đến chùa Bái Đính trên địa bàn tỉnh Hà Nam |
Huyện Kim Bảng, huyện Thanh Liêm |
Tuyến chính L=21,82 Km, B nền=25m; B mặt =15m, Lề đường và dải cây xanh=5m |
2017-2020 |
Số 1617/QĐ-UBND ngày 29/9/2017 |
|
1.247.796 |
800.000 |
720.000 |
|
|
80.000 |
800.000 |
DANH MỤC DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN CTMTQG DỰ PHÒNG TRUNG HẠN 2016-2020
(Kèm theo Nghị quyết số 28/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của HĐND tỉnh Hà Nam)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Danh mục dự án |
Phạm vi thực hiện |
Địa bàn thực hiện |
Thời gian KC-HT |
Bố trí vốn từ 10 % dự phòng vốn CTMTQG |
|
Tổng số |
|
|
|
34.280 |
1 |
Hỗ trợ xây dựng trung tâm cung ứng nông sản tham gia thực hiện Đề án phát triển hệ thống cung ứng hàng nông sản Việt Nam hiện đại, giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2030 |
Tỉnh |
Tỉnh |
2018-2020 |
5.000 |
2 |
Hỗ trợ 2 xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới để chỉ đạo điểm xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu |
Tỉnh |
Xã |
2018-2020 |
10.000 |
3 |
Hỗ trợ thực hiện Đề án xây dựng nông thôn mới trong quá trình đô thị hóa trên địa bàn huyện Kim Bảng |
|
Huyện |
2018-2020 |
1.800 |
4 |
Hỗ trợ phát triển HTX theo Quyết định 2261/QĐ-TTg ngày 15/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình hỗ trợ phát triển HTX giai đoạn 2015-2020 |
|
|
|
|
|
Hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng cho các HTX |
Tỉnh |
HTX |
2018-2020 |
17.480 |