Nghị quyết 271/2009/NQ-HĐND quy hoạch mạng lưới trường mầm non, phổ thông trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2015

Số hiệu 271/2009/NQ-HĐND
Ngày ban hành 23/07/2009
Ngày có hiệu lực 02/08/2009
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Nghệ An
Người ký Bùi Thị Thu Hương
Lĩnh vực Giáo dục

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 271/2009/NQ-HĐND

Vinh, ngày 23 tháng 7 năm 2009

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI TRƯỜNG MẦM NON, PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2015

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHOÁ XV KỲ HỌP THỨ 15

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 4040/TTr.UBND ngày 30 tháng 6 năm 2009;

Trên cơ sở xem xét báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua Đề án Quy hoạch mạng lưới trường mầm non, phổ thông trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2015 với các nội dung chính như sau:

1. Mục tiêu quy hoạch:

- Nâng cao chất lượng giáo dục;

- Phát huy tốt hiệu quả các nguồn lực đầu tư cho giáo dục.

2. Phương hướng quy hoạch

- Mầm non: Mỗi xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là xã) có 01 trường (không kể trường, lớp tư thục).

- Tiểu học: Mỗi xã có 01 trường, ở những xã chỉ có 01 trường tiểu học nhưng quy mô dưới 10 lớp, cần sáp nhập liên xã.

Các xã có trường mầm non, tiểu học quy mô quá lớn (trên 30 lớp) có thể vẫn để 02 trường mầm non hoặc 02 trường tiểu học.

- Trung học cơ sở: Mỗi xã tối đa 01 trường. Những trường có quy mô dưới 16 lớp đối với vùng đô thị, đồng bằng và dưới 12 lớp đối với miền núi phải sáp nhập trường theo cụm xã. Quy mô của các trường THCS được tính toán đến năm 2015 và các năm tiếp theo dựa vào số học sinh tiểu học và dân số từng độ tuổi hiện nay trên địa bàn.

Ở vùng miền núi, vùng có địa bàn đi lại khó khăn có thể sáp nhập trường tiểu học và THCS thành trường trung học cơ sở và tiểu học (trường PTCS) hoặc sáp nhập các trường THCS theo cụm xã để thành lập trường THCS bán trú dân nuôi.

Củng cố và thành lập hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú THCS, đảm bảo các huyện Kỳ Sơn, Tương Dương, Con Cuông, Quế Phong, Quỳ Châu và Quỳ Hợp, mỗi huyện có 01 trường phổ thông dân tộc nội trú THCS với quy mô 12 lớp, 300 học sinh DTNT.

- Trung học phổ thông: Thành lập thêm trường phổ thông dân tộc nội trú THPT số 02 của tỉnh. Chuyển đổi loại hình trường THPT bán công, trường THPT dân lập sang loại hình theo quy định của Bộ Giáo dục đào tạo, trước mắt chuyển trường THPT bán công Cát Ngạn (huyện Thanh Chương) thành trường công lập. Các trường còn lại cơ bản ổn định.

Khuyến khích phát triển các trường mầm non tư thục, trường phổ thông tư thục chất lượng cao.

3. Mạng lưới các trường mầm non, phổ thông đến năm 2015 (danh mục cụ thể kèm theo).

Điều 2. Giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này đảm bảo đúng quy định của Luật; chỉ đạo ngành Giáo dục - đào tạo phối hợp với UBND các huyện, thành thị để xây dựng lộ trình thực hiện đề án, xử lý các vấn đề vướng mắc xảy ra về cơ sở vật chất, bộ máy và các bất cập khác trong quá trình thực hiện đề án.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An Khoá XV kỳ họp thứ 15 thông qua./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Bùi Thị Thu Hương

 

BIỂU TỔNG HỢP QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI TRƯỜNG, LỚP ĐẾN NĂM 2015

TT

Huyện

Số trường MN

Số trường Tiểu học

Trung học cơ sở (Bao gồm cả PTCS)

Số trường THPT

Năm

2008-2009

Năm

2014-2015

Năm

2008-2009

Năm

2014-2015

Năm

2008-

2009

Năm

2014-

2015

Tr.đó số

trường

PTCS 2015

Năm

2008-2009

Năm

2014-2015

1

Thành phố Vinh

35

37

28

28

24

16

 

11

13

2

Thị xã Cửa Lò

8

8

7

7

7

5

 

2

2

3

Hưng Nguyên

22

22

24

18

15

11

 

5

5

4

Nam Đàn

27

26

28

23

22

17

3

5

5

5

Nghi Lộc

30

30

32

29

27

15

 

6

6

6

Diễn Châu

40

40

42

42

37

27

 

9

9

7

Quỳnh Lưu

44

44

58

43

43

35

7

9

9

8

Yên Thành

38

39

47

41

36

26

 

8

8

9

Đô Lương

33

33

35

28

27

20

2

6

6

10

Thanh Chương

41

40

44

32

40

34

9

7

7

11

Anh Sơn

23

22

24

17

22

16

5

3

3

12

Tân Kỳ

24

24

31

20

18

18

5

3

3

13

Nghĩa Đàn

24

24

26

24

21

15

2

2

2

14

Quỳ Hợp

23

23

24

26

20

14

 

3

3

15

Quỳ Châu

12

13

16

15

11

8

1

1

1

16

Quế Phong

14

14

20

14

14

13

4

1

1

17

Con Cuông

14

14

19

16

14

11

1

2

2

18

Tương Dương

21

18

27

19

19

17

4

2

2

19

Kỳ Sơn

21

22

26

31

20

17

2

1

1

20

Thị xã Thái Hoà

9

10

12

9

9

7

 

4

4

 

Tổng cộng

503

503

570

482

446

342

45

90

92

[...]