Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2016 phê chuẩn dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh An Giang năm 2017
Số hiệu | 27/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 09/12/2016 |
Ngày có hiệu lực | 19/12/2016 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh An Giang |
Người ký | Võ Anh Kiệt |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/NQ-HĐND |
An Giang, ngày 09 tháng 12 năm 2016 |
VỀ PHÊ CHUẨN DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH AN GIANG NĂM 2017
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 91/2016/TT-BTC ngày 24 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2017;
Xét Tờ trình số 618/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh An Giang năm 2017; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh An Giang năm 2017 như sau:
1. Thu ngân sách nhà nước (NSNN):
a) Tổng thu NSNN từ kinh tế trên địa bàn: 5.405.000 triệu đồng.
- Thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu: 105.000 triệu đồng.
- Thu nội địa: 5.300.000 triệu đồng.
Các khoản thu cân đối NSNN: 5.230.000 triệu đồng.
Thu để lại chi quản lý qua NSNN (học phí): 70.000 triệu đồng.
Phân chia theo các cấp ngân sách, cụ thể như sau:
- Cấp tỉnh: 3.672.000 triệu đồng.
Thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu: 105.000 triệu đồng.
Thu nội địa: 3.567.000 triệu đồng.
Các khoản thu cân đối NSNN: 3.518.600 triệu đồng.
Thu để lại chi quản lý qua NSNN (học phí): 48.400 triệu đồng.
- Cấp huyện: 1.554.775 triệu đồng.
Thu cân đối ngân sách: 1.533.175 triệu đồng.
Thu để lại chi quản lý qua NSNN (học phí): 21.600 triệu đồng.
- Cấp xã: 178.225 triệu đồng.
Thu cân đối ngân sách: 178.225 triệu đồng.
b) Tổng thu ngân sách địa phương (NSĐP): 11.809.553 triệu đồng.
- Các khoản thu cân đối ngân sách: 11.739.553 triệu đồng.
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/NQ-HĐND |
An Giang, ngày 09 tháng 12 năm 2016 |
VỀ PHÊ CHUẨN DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH AN GIANG NĂM 2017
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 91/2016/TT-BTC ngày 24 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2017;
Xét Tờ trình số 618/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh An Giang năm 2017; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh An Giang năm 2017 như sau:
1. Thu ngân sách nhà nước (NSNN):
a) Tổng thu NSNN từ kinh tế trên địa bàn: 5.405.000 triệu đồng.
- Thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu: 105.000 triệu đồng.
- Thu nội địa: 5.300.000 triệu đồng.
Các khoản thu cân đối NSNN: 5.230.000 triệu đồng.
Thu để lại chi quản lý qua NSNN (học phí): 70.000 triệu đồng.
Phân chia theo các cấp ngân sách, cụ thể như sau:
- Cấp tỉnh: 3.672.000 triệu đồng.
Thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu: 105.000 triệu đồng.
Thu nội địa: 3.567.000 triệu đồng.
Các khoản thu cân đối NSNN: 3.518.600 triệu đồng.
Thu để lại chi quản lý qua NSNN (học phí): 48.400 triệu đồng.
- Cấp huyện: 1.554.775 triệu đồng.
Thu cân đối ngân sách: 1.533.175 triệu đồng.
Thu để lại chi quản lý qua NSNN (học phí): 21.600 triệu đồng.
- Cấp xã: 178.225 triệu đồng.
Thu cân đối ngân sách: 178.225 triệu đồng.
b) Tổng thu ngân sách địa phương (NSĐP): 11.809.553 triệu đồng.
- Các khoản thu cân đối ngân sách: 11.739.553 triệu đồng.
Thu từ kinh tế trên địa bàn NSĐP được hưởng: 4.851.700 triệu đồng.
Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: 6.887.853 triệu đồng.
- Thu để lại chi quản lý qua NSNN (học phí): 70.000 triệu đồng.
Phân chia theo các cấp ngân sách, cụ thể như sau:
- Cấp tỉnh: 6.260.712 triệu đồng.
Thu cân đối ngân sách: 3.221.570 triệu đồng.
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên: 2.990.742 triệu đồng.
Thu để lại chi quản lý qua NSNN (học phí): 48.400 triệu đồng.
- Cấp huyện: 4.525.265 triệu đồng.
Thu cân đối ngân sách: 1.451.905 triệu đồng.
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên: 3.051.760 triệu đồng.
Thu để lại chi quản lý qua NSNN (học phí): 21.600 triệu đồng.
- Cấp xã: 1.023.576 triệu đồng.
Thu cân đối ngân sách: 178.225 triệu đồng.
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên: 845.351 triệu đồng.
2. Tổng chi ngân sách địa phương: 11.798.233 triệu đồng.
a) Các khoản chi cân đối ngân sách: 11.728.233 triệu đồng.
- Chi đầu tư phát triển: 3.520.926 triệu đồng.
- Chi thường xuyên: 7.989.337 triệu đồng.
- Chi bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính: 1.170 triệu đồng.
- Dự phòng ngân sách: 216.800 triệu đồng.
b) Chi từ nguồn thu để lại chi quản lý qua NSNN: 70.000 triệu đồng.
- Chi thường xuyên (nguồn học phí): 70.000 triệu đồng.
Phân chia theo các cấp ngân sách, cụ thể như sau:
- Cấp tỉnh: 6.249.392 triệu đồng.
Các khoản chi cân đối ngân sách: 6.200.992 triệu đồng.
Chi đầu tư phát triển: 3.130.914 triệu đồng.
Chi thường xuyên: 2.962.328 triệu đồng.
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1.170 triệu đồng.
Dự phòng ngân sách: 106.580 triệu đồng.
Chi từ nguồn thu để lại quản lý qua NSNN: 48.400 triệu đồng.
Chi thường xuyên (nguồn học phí): 48.400 triệu đồng.
- Cấp huyện: 4.525.265 triệu đồng.
Các khoản chi cân đối ngân sách: 4.503.665 triệu đồng.
Chi đầu tư phát triển: 390.012 triệu đồng.
Chi thường xuyên: 4.023.511 triệu đồng.
Dự phòng ngân sách: 90.142 triệu đồng.
Chi từ nguồn thu để lại quản lý qua NSNN: 21.600 triệu đồng.
Chi thường xuyên (nguồn học phí): 21.600 triệu đồng.
- Cấp xã: 1.023.576 triệu đồng.
Các khoản chi cân đối ngân sách: 1.023.576 triệu đồng.
Chi thường xuyên: 1.003.498 triệu đồng.
Dự phòng ngân sách: 20.078 triệu đồng.
3. Bội thu ngân sách địa phương: 11.320 triệu đồng.
(Bội thu ngân sách = thu cân đối ngân sách - chi cân đối ngân sách)
4. Dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh An Giang năm 2017 theo phụ lục số 01 và phụ lục số 02 đính kèm.
5. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu cho ngân sách các huyện, thị xã và thành phố (gọi chung là ngân sách cấp huyện) theo phụ lục số 03 đính kèm.
6. Phương án phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương thống nhất theo Báo cáo số 1519/BC-STC ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Sở Tài chính.
7. Mức phân bổ ngân sách cấp tỉnh về chi thường xuyên cho các đơn vị hành chính sự nghiệp, các đơn vị khác thuộc ngân sách cấp tỉnh theo phụ lục số 04 đính kèm.
8. Mức bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách cấp huyện theo phụ lục số 05 đính kèm.
9. Các giải pháp chủ yếu để thực hiện dự toán ngân sách nhà nước tỉnh An Giang năm 2017:
a) Về thu ngân sách:
- Tổ chức thu ngân sách nhà nước phải bảo đảm đúng từng lĩnh vực thu, từng sắc thuế theo quy định của pháp luật về thuế; chế độ thu theo Luật Phí, lệ phí; Luật Xử phạt vi phạm hành chính.
- Tiếp tục triển khai mạnh mẽ cải cách hành chính thuế, tập trung vào việc rà soát, loại bỏ các thủ tục hành chính không cần thiết, công khai đầy đủ các thủ tục hành chính thuế, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho người nộp thuế, đồng thời nâng cao chất lượng hoạt động của bộ phận “một cửa” giải quyết thủ tục hành chính thuế tại cơ quan Thuế các cấp.
- Xây dựng kế hoạch và lộ trình cụ thể để xử lý các khoản nợ đọng thuế; chống thất thu, trốn lậu thuế và gian lận thương mại; tăng cường thanh tra, kiểm tra, phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm.
- Tập trung cho công tác tổ chức bán nhà, đất dôi dư thuộc sở hữu nhà nước để bổ sung nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản. Thực hiện rộng rãi phương thức dùng quỹ đất tạo nguồn vốn để xây dựng cơ sở hạ tầng, tổ chức đấu giá đất những khu dân cư có vị trí thuận lợi.
b) Về chi ngân sách:
- Chi đầu tư phát triển:
Đối với dự toán chi đầu tư phát triển trong cân đối ngân sách địa phương: thực hiện theo đúng quy định của Luật Đầu tư công, các văn bản hướng dẫn Luật Đầu tư công, trên cơ sở dự toán chi theo Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 và Nghị quyết số 37/2016/NQ-HĐND ngày 03 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển, ưu tiên nguồn vốn thực hiện nhiệm vụ xây dựng cơ sở hạ tầng, tập trung đầu tư những dự án, công trình trọng điểm của địa phương sớm hoàn thành đưa vào sử dụng năm 2017.
Ưu tiên bố trí vốn hỗ trợ đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP); vốn đối ứng cho các dự án ODA; thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản và hoàn vốn ngân sách đã ứng trước; bố trí vốn cho những công trình hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2016 nhưng còn thiếu vốn, các công trình chuyển tiếp cần rà soát phạm vi, quy mô đầu tư phù hợp với mục tiêu và khả năng cân đối vốn.
Bố trí dự toán chi đầu tư phát triển từ nguồn thu tiền sử dụng đất để đầu tư các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, các dự án di dân, tái định cư, chuẩn bị mặt bằng xây dựng. Trong đó:
+ Đối với nguồn thu tiền sử dụng đất do tỉnh quản lý thu trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố (trừ số thu tiền bán nền cụm tuyến dân cư vượt lũ để trả nợ vay và các lô đất quốc phòng, an ninh chuyển sang mục đích phát triển kinh tế): phân bổ 30% trên tổng thu tiền sử dụng đất để bổ sung Quỹ Phát triển đất của tỉnh theo quy định tại Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ và 10% trên tổng thu tiền sử dụng đất để thực hiện công tác đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định, số còn lại hỗ trợ cho các huyện, thị xã, thành phố thực hiện đầu tư.
+ Đối với nguồn thu tiền sử dụng đất do huyện quản lý thu phân bổ 10% trên tổng thu tiền sử dụng đất để chi đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định, số còn lại (kể cả khoản hỗ trợ từ số thu tiền sử dụng đất của tỉnh) dành tối thiểu 80% để tập trung đầu tư xây dựng nông thôn mới theo lộ trình, đề án của huyện.
Đối với nguồn thu xổ số kiến thiết: tiếp tục sử dụng để đầu tư các công trình phúc lợi xã hội. Trong đó tập trung cho các lĩnh vực giáo dục, y tế, hạ tầng nông nghiệp nông thôn thuộc chương trình xây dựng nông thôn mới theo quy định.
- Chi thường xuyên:
Yêu cầu các địa phương, các cơ quan, đơn vị có sử dụng ngân sách phân bổ dự toán chi thường xuyên đúng tính chất nguồn kinh phí, triệt để tiết kiệm; tổ chức điều hành theo dự toán được duyệt, chủ động sắp xếp những khoản chi đột xuất phát sinh trong phạm vi dự toán được giao; cắt giảm các khoản chi mua sắm phương tiện, trang thiết bị chưa thật sự cần thiết; hạn chế tối đa về số lượng và quy mô tổ chức lễ hội, hội nghị, hội thảo, tổng kết, lễ ký kết, khởi công, phong tặng danh hiệu, tiếp khách, đi công tác trong và ngoài nước và các nhiệm vụ không cần thiết, cấp bách khác. Trong phân bổ dự toán chi thường xuyên, thủ trưởng các đơn vị phải chủ động tiết kiệm 10% dự toán chi thường xuyên (không kể các khoản chi cho con người) để làm nguồn cải cách tiền lương theo quy định của Chính phủ trong năm 2017.
Thực hiện nghiêm túc việc công khai dự toán và quyết toán hàng năm của từng cấp ngân sách, từng cơ quan, đơn vị nhằm tăng cường quyền giám sát của nhân dân, cán bộ công chức trong đơn vị và cơ quan quản lý cấp trên.
Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra của cơ quan Tài chính, Kho bạc nhà nước, Thanh tra nhà nước trong việc quản lý sử dụng ngân sách, quản lý sử dụng tài sản công.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc tỉnh; nhiệm vụ thu, chi; mức bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách cấp huyện và cấp xã trước ngày 31 tháng 12 năm 2016.
Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa IX, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
|
CHỦ TỊCH |
NHIỆM VỤ THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 2017 TỈNH
AN GIANG PHÂN THEO CẤP NGÂN SÁCH
(Kèm theo Nghị quyết số 27/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh An Giang)
Đơn vị tính: triệu đồng
NỘI DUNG |
BỘ TÀI CHÍNH GIAO |
HĐND TỈNH GIAO |
Chia ra các cấp ngân sách |
||
Tỉnh |
Huyện |
Xã |
|||
1 |
2 |
3 = 4+5+6 |
4 |
5 |
6 |
TỔNG THU NSNN TỪ KINH TẾ ĐỊA BÀN (A+B) |
5,202,000 |
5,405,000 |
3,672,000 |
1,554,775 |
178,225 |
A.THUẾ XNK, TTĐB, GTGT HÀNG NK |
105,000 |
105,000 |
105,000 |
0 |
0 |
1. Thuế XNK, thuế TTĐB hàng NK |
15,000 |
15,000 |
15,000 |
|
|
2. Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu |
90,000 |
90,000 |
90,000 |
|
|
B. THU NỘI ĐỊA |
5,097,000 |
5,300,000 |
3,567,000 |
1,554,775 |
178,225 |
I. Thu cân đối ngân sách |
5,097,000 |
5,230,000 |
3,518,600 |
1,533,175 |
178,225 |
Không kể tiền sử dụng đất |
4,797,000 |
4,930,000 |
3,350,200 |
1,401,575 |
178,225 |
1.Thu từ XNQD trung ương |
339,900 |
339,900 |
339,700 |
200 |
0 |
- Thuế giá trị gia tăng |
233,900 |
233,900 |
233,830 |
70 |
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
22,000 |
22,000 |
21,870 |
130 |
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt |
77,500 |
77,500 |
77,500 |
|
|
- Thuế tài nguyên |
6,500 |
6,500 |
6,500 |
|
|
2.Thu từ các XNQD địa phương |
579,700 |
579,700 |
564,730 |
14,970 |
0 |
- Thuế giá trị gia tăng |
244,550 |
244,550 |
233,305 |
11,245 |
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
270,000 |
270,000 |
266,275 |
3,725 |
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt |
150 |
150 |
150 |
|
|
- Thuế tài nguyên |
65,000 |
65,000 |
65,000 |
|
|
3.Thu từ XNLD với nước ngoài |
30,000 |
30,000 |
30,000 |
0 |
0 |
- Thuế giá trị gia tăng |
24,540 |
24,540 |
24,540 |
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
4,000 |
4,000 |
4,000 |
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt |
120 |
120 |
120 |
|
|
- Tiền thuê mặt đất, mặt nước |
1,340 |
1,340 |
1,340 |
|
|
4.Thuế ngoài quốc doanh |
1,145,100 |
1,145,100 |
440,400 |
704,700 |
0 |
- Thuế giá trị gia tăng |
859,100 |
859,100 |
299,185 |
559,915 |
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
271,000 |
271,000 |
141,090 |
129,910 |
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt |
4,000 |
4,000 |
|
4,000 |
|
- Thuế tài nguyên |
11,000 |
11,000 |
125 |
10,875 |
|
5. Lệ phí trước bạ |
240,000 |
240,000 |
|
198,000 |
42,000 |
6.Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
10,000 |
10,000 |
|
|
10,000 |
7.Thuế thu nhập cá nhân |
460,000 |
460,000 |
238,000 |
222,000 |
|
8.Thu thuế Bảo vệ môi trường |
355,000 |
355,000 |
355,000 |
|
|
- NS trung ương hưởng 100% |
223,000 |
229,000 |
229,000 |
|
|
- Phân chia NSTW và NSĐP |
132,000 |
126,000 |
126,000 |
|
|
9.Thu phí và lệ phí |
110,000 |
243,000 |
44,500 |
97,275 |
101,225 |
- Lệ phí môn bài |
|
23,000 |
1,100 |
16,180 |
5,720 |
- Phí và lệ phí trung ương |
24,000 |
24,000 |
5,500 |
18,500 |
|
- Phí và lệ phí tỉnh |
|
37,900 |
37,900 |
|
|
- Phí và lệ phí huyện |
|
62,595 |
|
62,595 |
|
- Phí và lệ phí xã (đò, chợ, khác) |
|
95,505 |
|
|
95,505 |
10.Thu tiền sử dụng đất |
300,000 |
300,000 |
168,400 |
131,600 |
|
11.Thu tiền cho thuê mặt đất mặt nước |
71,000 |
71,000 |
9,620 |
61,380 |
|
12. Các khoản thu tại xã |
25,000 |
25,000 |
0 |
0 |
25,000 |
- Quỹ đất công ích và hoa lợi công sản khác |
25,000 |
17,800 |
|
|
17,800 |
- Thu phạt VPHC các lĩnh vực khác |
|
6,200 |
|
|
6,200 |
- Các khoản khác |
|
1,000 |
|
|
1,000 |
13.Thu khác |
241,300 |
241,300 |
138,250 |
103,050 |
0 |
- Thu phạt Vi phạm hành chính (VPHC) |
131,300 |
158,400 |
98,200 |
60,200 |
0 |
+ TW hưởng |
131,300 |
125,300 |
77,700 |
47,600 |
|
+ ĐP hưởng |
|
33,100 |
20,500 |
12,600 |
|
- Thu từ hoạt động chống buôn lậu, kinh doanh trái pháp luật |
|
11,000 |
6,000 |
5,000 |
|
- Các khoản khác |
|
71,900 |
34,050 |
37,850 |
|
14. Thu cấp quyền khai thác khoáng sản |
12,000 |
12,000 |
12,000 |
|
|
15. Thu cổ tức, lợi nhuận được chia |
1,000 |
1,000 |
1,000 |
|
|
16. Thu Xổ số kiến thiết |
1,177,000 |
1,177,000 |
1,177,000 |
|
|
II. CÁC KHOẢN THU QL QUA NSNN (Học phí) |
|
70,000 |
48,400 |
21,600 |
|
THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
11,606,553 |
11,809,553 |
6,260,712 |
4,525,265 |
1,023,576 |
I. THU CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH |
11,606,553 |
11,739,553 |
6,212,312 |
4,503,665 |
1,023,576 |
1. Thu ngân sách từ kinh tế địa bàn |
4,718,700 |
4,851,700 |
3,221,570 |
1,451,905 |
178,225 |
2. Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên |
6,887,853 |
6,887,853 |
2,990,742 |
3,051,760 |
845,351 |
a) Thu bổ sung cân đối |
5,998,711 |
5,998,711 |
2,101,600 |
3,051,760 |
845,351 |
b) Thu bổ sung có mục tiêu (BSMT) |
889,142 |
889,142 |
889,142 |
|
|
- Chương trình mục tiêu quốc gia |
138,466 |
138,466 |
138,466 |
|
|
+ CT giảm nghèo bền vững |
26,466 |
26,466 |
26,466 |
|
|
+ CT xây dựng nông thôn mới |
112,000 |
112,000 |
112,000 |
|
|
- Các mục tiêu khác |
750,676 |
750,676 |
750,676 |
|
|
II. CÁC KHOẢN THU QL QUA NSNN (Học phí) |
0 |
70,000 |
48,400 |
21,600 |
0 |
BỘI THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
11,320 |
11,320 |
|
|
|
Trong đó: + Thu cân đối NSĐP (không kể số BSMT từ NSTW) |
10,717,411 |
10,850,411 |
|
|
|
+ Chi cân đối NSĐP |
10,706,091 |
10,839,091 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NHIỆM VỤ CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG 2017 TỈNH
AN GIANG PHÂN THEO CẤP NGÂN SÁCH
(Kèm theo Nghị quyết số 27/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh An Giang)
Đơn vị tính: triệu đồng
NỘI DUNG |
BỘ TÀI CHÍNH GIAO |
HĐND TỈNH GIAO |
Chia ra các cấp ngân sách |
|
||
Tỉnh |
Huyện |
Xã |
||||
1 |
2 |
3 = 4+5+6 |
4 |
5 |
6 |
|
TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
11,595,233 |
11,798,233 |
6,249,392 |
4,525,265 |
1,023,576 |
|
A. CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH |
11,595,233 |
11,728,233 |
6,200,992 |
4,503,665 |
1,023,576 |
|
I. Chi đầu tư phát triển |
3,520,926 |
3,520,926 |
3,130,914 |
390,012 |
0 |
|
1. Nguồn vốn tập trung trong nước |
1,216,060 |
1,216,060 |
957,648 |
258,412 |
|
|
2. Nguồn thu tiền sử dụng đất |
300,000 |
300,000 |
168,400 |
131,600 |
|
|
3. Nguồn xổ số kiến thiết |
1,177,000 |
1,177,000 |
1,177,000 |
|
|
|
4. Nguồn mục tiêu từ ngân sách TW |
827,866 |
827,866 |
827,866 |
|
|
|
a) Nguồn bổ sung có mục tiêu |
727,796 |
727,796 |
727,796 |
|
|
|
- Vốn ngoài nước |
385,300 |
385,300 |
385,300 |
|
|
|
- Vốn trong nước |
342,496 |
342,496 |
342,496 |
|
|
|
b) Nguồn CT mục tiêu quốc gia |
100,070 |
100,070 |
100,070 |
|
|
|
- CT giảm nghèo bền vững |
17,070 |
17,070 |
17,070 |
|
|
|
- CT xây dựng nông thôn mới |
83,000 |
83,000 |
83,000 |
|
|
|
II. Chi thường xuyên |
7,860,777 |
7,989,337 |
2,962,328 |
4,023,511 |
1,003,498 |
|
1. Chi sự nghiệp kinh tế |
|
918,063 |
459,208 |
454,860 |
3,995 |
|
- Chi sự nghiệp nông nghiệp |
|
83,888 |
83,888 |
|
|
|
- Chi sự nghiệp lâm nghiệp |
|
7,999 |
7,999 |
|
|
|
- Chi sự nghiệp thủy lợi |
|
204,712 |
101,383 |
103,329 |
|
|
- Chi sự nghiệp tài nguyên - địa chính |
|
15,790 |
10,000 |
5,790 |
|
|
- Chi sự nghiệp giao thông |
|
85,020 |
39,910 |
45,110 |
|
|
- Chi sự nghiệp kiến thiết thị chính |
|
50,430 |
|
50,430 |
|
|
- Chi công tác an toàn giao thông |
|
23,377 |
10,000 |
9,382 |
3,995 |
|
- Chi hỗ trợ bảo vệ và phát triển đất trồng lúa |
|
251,576 |
125,787 |
125,789 |
|
|
- Chi HĐ các đơn vị sự nghiệp KT |
|
73,811 |
49,861 |
23,950 |
|
|
- Chi mục tiêu trợ giúp pháp lý QĐ 32 |
380 |
380 |
380 |
|
|
|
- Chi quy hoạch, sự nghiệp kinh tế khác |
|
121,080 |
30,000 |
91,080 |
|
|
2. Chi sự nghiệp văn xã |
|
4,886,840 |
1,858,827 |
2,996,813 |
31,200 |
|
- Chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo |
3,323,713 |
3,323,713 |
772,337 |
2,542,016 |
9,360 |
|
- Chi sự nghiệp y tế |
|
878,180 |
873,980 |
4,200 |
|
|
- Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ |
30,670 |
30,670 |
30,670 |
|
|
|
- Chi sự nghiệp văn hóa |
|
84,223 |
51,570 |
27,661 |
4,992 |
|
- Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình |
|
38,954 |
9,714 |
26,432 |
2,808 |
|
- Chi sự nghiệp thể dục - thể thao |
|
71,052 |
44,678 |
18,574 |
7,800 |
|
- Chi đảm bảo xã hội |
|
440,048 |
55,878 |
377,930 |
6,240 |
|
- Chi sự nghiệp văn xã khác |
|
20,000 |
20,000 |
|
|
|
3. Chi quản lý hành chính |
|
1,458,753 |
359,840 |
398,275 |
700,638 |
|
- Chi quản lý nhà nước |
|
784,702 |
193,957 |
200,108 |
390,637 |
|
- Chi khối Đảng |
|
263,716 |
57,977 |
100,752 |
104,987 |
|
- Chi hỗ trợ hội, đoàn thể |
|
261,285 |
38,006 |
63,915 |
159,364 |
|
- Chi đặc thù QLHC |
|
129,050 |
49,900 |
33,500 |
45,650 |
|
Trong đó: Kinh phí MSSC lớn |
|
46,500 |
30,000 |
16,500 |
|
|
- Chi QLHC khác |
|
20,000 |
20,000 |
|
|
|
4. Chi an ninh, quốc phòng địa phương |
|
298,305 |
74,227 |
40,830 |
183,248 |
|
5. Chi sự nghiệp hoạt động môi trường |
78,200 |
171,806 |
75,000 |
87,730 |
9,076 |
|
6. Chi khác ngân sách |
|
194,673 |
74,330 |
45,003 |
75,340 |
|
7. Chi mục tiêu từ ngân sách TW bổ sung |
60,896 |
60,896 |
60,896 |
|
|
|
- Chương trình mục tiêu quốc gia |
38,396 |
38,396 |
38,396 |
|
|
|
- Chi mục tiêu vốn ngoài nước (ghi thu, ghi chi) |
22,500 |
22,500 |
22,500 |
|
|
|
III. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
1,170 |
1,170 |
1,170 |
|
|
|
IV. Dự phòng ngân sách |
212,360 |
216,800 |
106,580 |
90,142 |
20,078 |
|
B. CHI TỪ NGUỒN THU QL QUA NSNN |
|
70,000 |
48,400 |
21,600 |
0 |
|
Chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo (học phí) |
|
70,000 |
48,400 |
21,600 |
|
|
NGOÀI BẢNG |
|
|
|
|
|
|
1. Bội thu NSĐP (a - b) |
11,320 |
11,320 |
11,320 |
|
|
|
a) Thu NSĐP (không bao gồm thu BSMT từ NSTW) |
10,717,411 |
10,850,411 |
5,323,170 |
|
|
|
b) Chi cân đối NSĐP |
10,706,091 |
10,839,091 |
5,311,850 |
|
|
|
2. Chi trả nợ gốc |
264,970 |
264,970 |
264,970 |
|
|
|
- Vay trả nợ gốc |
253,650 |
253,650 |
253,650 |
|
|
|
- Bội thu NSĐP |
11,320 |
11,320 |
11,320 |
|
|
|
3. Tổng số vay trong năm |
253,650 |
253,650 |
253,650 |
|
|
|
- Vay trong nước (CT KCHKM) |
243,770 |
243,770 |
243,770 |
|
|
|
- Vay từ nguồn CP vay về cho vay lại |
9,880 |
9,880 |
9,880 |
|
|
|
4. Tổng mức vay NSĐP theo Luật NSNN |
943,740 |
984,340 |
984,340 |
|
|
|
TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%)
PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU CHO NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN NĂM 2017
(Kèm theo Nghị quyết số 27/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh
An Giang)
STT |
ĐỊA BÀN |
Tỷ lệ (%) số thu ngân sách cấp huyện hưởng đối với khu vực ngoài quốc doanh |
||
Thuế giá trị gia tăng |
Thuế thu nhập doanh nghiệp |
Thuế tiêu thụ đặc biệt |
||
1 |
Long Xuyên |
100% |
100% |
100% |
2 |
Châu Đốc |
100% |
100% |
100% |
3 |
Tân Châu |
100% |
100% |
100% |
4 |
Chợ Mới |
100% |
100% |
100% |
5 |
Phú Tân |
100% |
100% |
100% |
6 |
Châu Phú |
100% |
100% |
100% |
7 |
Châu Thành |
100% |
100% |
100% |
8 |
Thoại Sơn |
100% |
100% |
100% |
9 |
Tri Tôn |
100% |
100% |
100% |
10 |
Tịnh Biên |
100% |
100% |
100% |
11 |
An Phú |
100% |
100% |
100% |
Ghi chú: các khoản thu phân chia tỷ lệ % giữa ngân sách tỉnh và ngân sách huyện gồm: |
1. Thuế giá trị gia tăng thu từ cá nhân, hộ kinh doanh, doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh do cấp huyện trực tiếp quản lý thu (không kể thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu, thu từ các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các đơn vị sự nghiệp, hoạt động xổ số kiến thiết; thuế giá trị gia tăng thu từ các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh, thu từ các đơn vị khác do cấp tỉnh trực tiếp quản lý thu).
2. Thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh do cấp huyện trực tiếp quản lý thu (không kể thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí; thu từ các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hoạt động xổ số kiến thiết; thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh, thu từ các đơn vị khác do cấp tỉnh trực tiếp quản lý thu).
3. Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa, dịch vụ trong nước thu từ cá nhân, hộ, doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh do cấp huyện trực tiếp quản lý thu (không kể thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hoạt động xổ số kiến thiết; thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh, thu từ các đơn vị khác do cấp tỉnh trực tiếp quản lý thu).
DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2017
(THEO SỞ,
NGÀNH QUẢN LÝ)
(Kèm theo Nghị quyết số 27/ NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh
An Giang)
ĐVT: triệu đồng
STT |
SỞ, NGÀNH, ĐƠN VỊ |
TỔNG CHI |
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
CTMTQG VÀ MỤC TIÊU KHÁC |
||||||||||||
CHI SN KINH TẾ |
CHI SỰ NGHIỆP VĂN XÃ |
LOẠI SỰ NGHIỆP |
CHI QLHC |
CHI |
CHI SN |
CHI KHÁC NS |
||||||||||
SN GD - ĐT |
Y TẾ |
NCKH |
VĂN HÓA |
PTTH - TTTT |
THỂ DỤC |
ĐẢM BẢO |
AN NINH |
BẢO VỆ |
||||||||
THỂ THAO |
XÃ HỘI |
Q P |
MT |
|||||||||||||
A |
B |
1=2+3+11+ ... +15 |
2 |
3=4+.. +10 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
|
TỔNG CỘNG |
2,962,328 |
459,208 |
1,858,827 |
772,337 |
873,980 |
30,670 |
51,570 |
9,714 |
44,678 |
55,878 |
359,840 |
74,227 |
75,000 |
74,330 |
60,896 |
|
I. SỞ, BAN NGÀNH |
1,731,588 |
188,742 |
1,314,014 |
679,192 |
472,397 |
30,670 |
32,659 |
9,584 |
44,678 |
44,834 |
193,957 |
- |
10,000 |
24,875 |
- |
1 |
VP HĐND tỉnh |
6,674 |
|
60 |
|
|
|
|
60 |
|
|
6,614 |
|
|
|
- |
2 |
VP UBNND tỉnh |
19,541 |
7,411 |
- |
|
|
|
|
|
|
|
12,130 |
|
|
|
- |
3 |
Sở Ngoại vụ |
4,219 |
|
50 |
|
|
|
|
50 |
|
|
2,369 |
|
|
1,800 |
- |
4 |
Sở Nông Nghiệp & PTNT |
121,040 |
94,087 |
- |
|
|
|
|
|
|
|
26,603 |
|
|
350 |
- |
5 |
Sở KHĐT |
10,108 |
2,885 |
50 |
|
|
|
|
50 |
|
|
6,573 |
|
|
600 |
- |
6 |
Sở Tư Pháp |
10,253 |
2,362 |
50 |
|
|
|
|
50 |
|
|
7,841 |
|
|
|
- |
7 |
Sở Công thương |
32,845 |
6,717 |
50 |
|
|
|
|
50 |
|
|
25,901 |
|
|
177 |
- |
8 |
Sở Khoa học CN |
36,201 |
|
30,720 |
|
|
30,670 |
|
50 |
|
|
5,481 |
|
|
|
- |
9 |
Sở Tài Chính |
13,482 |
2,067 |
450 |
400 |
|
|
|
50 |
|
|
10,365 |
|
|
600 |
- |
10 |
Sở Xây dựng |
6,118 |
|
50 |
|
|
|
|
50 |
|
|
5,868 |
|
|
200 |
- |
11 |
Sở Giao thông Vận tải |
56,783 |
43,910 |
50 |
|
|
|
|
50 |
|
|
12,823 |
|
|
|
- |
12 |
Sở GDĐT |
439,076 |
|
430,267 |
430,227 |
|
|
|
40 |
|
|
8,809 |
|
|
|
- |
13 |
Sở Y tế |
483,990 |
|
476,104 |
6,264 |
469,790 |
|
|
50 |
|
|
7,886 |
|
|
|
- |
14 |
Sở Lao động TBXH |
73,656 |
|
66,644 |
20,489 |
1,707 |
|
|
50 |
|
44,398 |
6,912 |
|
|
100 |
- |
15 |
Sở Văn hóa - TT & DL |
113,861 |
3,019 |
103,641 |
28,419 |
900 |
|
29,594 |
50 |
44,678 |
|
7,201 |
|
|
|
- |
16 |
Sở Tài nguyên & Môi trường |
32,319 |
14,346 |
- |
|
|
|
|
|
|
|
7,973 |
|
10,000 |
|
- |
17 |
Sở Thông tin & truyền Thông |
11,349 |
|
7,648 |
|
|
|
|
7,648 |
|
|
3,403 |
|
|
298 |
- |
18 |
Sở Nội Vụ |
43,361 |
1,175 |
12,050 |
12,000 |
|
|
|
50 |
|
|
11,036 |
|
|
19,100 |
- |
19 |
Thanh tra tỉnh |
8,775 |
|
50 |
|
|
|
|
50 |
|
|
8,725 |
|
|
|
- |
20 |
Ban Dân Tộc |
3,046 |
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
3,046 |
|
|
|
- |
21 |
BQL Khu kinh tế |
5,436 |
1,395 |
50 |
|
|
|
|
50 |
|
|
3,991 |
|
|
|
- |
22 |
BQL Khu di tích VH Óc Eo |
3,065 |
|
3,065 |
|
|
|
3,065 |
|
|
|
|
|
|
|
- |
23 |
TT Xúc tiến TM & DL |
5,138 |
5,138 |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
24 |
Trường Chính trị TĐT |
21,707 |
|
21,707 |
21,707 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
25 |
Trường ĐH An Giang |
124,515 |
|
124,515 |
124,515 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
26 |
Trường Cao đẳng nghề |
23,351 |
|
23,351 |
23,351 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
27 |
Ban An toàn giao thông |
4,795 |
4,230 |
- |
|
|
|
|
|
|
|
565 |
|
|
|
- |
28 |
KP hỗ trợ các hoạt động khác |
16,884 |
|
13,392 |
11,820 |
|
|
|
1,136 |
|
436 |
1,842 |
|
|
1,650 |
- |
|
II. CƠ QUAN ĐẢNG |
90,140 |
|
27,463 |
1,000 |
8,422 |
|
11,641 |
|
|
6,400 |
57,977 |
|
|
4,700 |
- |
|
III. CƠ QUAN ĐOÀN THỂ |
44,412 |
130 |
4,436 |
1,429 |
- |
- |
2,270 |
130 |
- |
607 |
38,006 |
- |
- |
1,840 |
- |
29 |
- Mặt Trận TQ |
9,517 |
|
260 |
180 |
|
|
|
80 |
|
|
8,157 |
|
|
1,100 |
- |
30 |
- Tỉnh Đoàn TN |
8,772 |
|
1,980 |
200 |
|
|
1,730 |
50 |
|
|
6,692 |
|
|
100 |
- |
31 |
- Hội Phụ nữ |
4,571 |
|
360 |
360 |
|
|
|
|
|
|
4,121 |
|
|
90 |
- |
32 |
- Hội Nông Dân |
6,607 |
130 |
349 |
349 |
|
|
|
|
|
|
6,028 |
|
|
100 |
- |
33 |
- Hội Cựu Chiến Binh |
1,959 |
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
1,959 |
|
|
|
- |
34 |
- Liên Hiệp các hội KHKT |
909 |
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
909 |
|
|
|
- |
35 |
- Liên minh HTX |
1,402 |
|
200 |
200 |
|
|
|
|
|
|
1,202 |
|
|
|
- |
36 |
- Hội Văn học NT |
2,182 |
|
540 |
|
|
|
540 |
|
|
|
1,642 |
|
|
|
- |
37 |
- Hội Đông Y |
904 |
|
50 |
50 |
|
|
|
|
|
|
854 |
|
|
|
- |
38 |
- Hội BTrợ NTTTMC |
711 |
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
711 |
|
|
|
- |
39 |
- Hội Chữ Thập đỏ |
2,626 |
|
697 |
90 |
|
|
|
|
|
607 |
1,829 |
|
|
100 |
- |
40 |
- Hội người cao tuổi |
337 |
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
337 |
|
|
|
- |
41 |
- LH các Tchức hữu nghị |
1,116 |
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
916 |
|
|
200 |
- |
42 |
- Hội Luật gia |
456 |
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
456 |
|
|
|
- |
43 |
- Hiệp hội nuôi trồng CBTS |
358 |
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
358 |
|
|
|
- |
44 |
- Hội Khuyến học |
630 |
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
480 |
|
|
150 |
- |
45 |
- Hội Người tù kháng chiến |
304 |
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
304 |
|
|
|
- |
46 |
- Hội NN CĐ da cam/DIOXIN |
446 |
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
446 |
|
|
|
- |
47 |
- Hội Nhà báo |
282 |
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
282 |
|
|
|
- |
48 |
- Hội người mù |
323 |
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
323 |
|
|
|
- |
|
IV. CÔNG AN, QUÂN SỰ |
87,270 |
270 |
5,773 |
5,773 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
74,227 |
- |
7,000 |
- |
49 |
Công an tỉnh |
13,770 |
270 |
1,000 |
1,000 |
|
|
|
|
|
|
|
10,500 |
|
2,000 |
- |
50 |
Bộ Đội biên phòng |
14,500 |
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
9,500 |
|
5,000 |
- |
51 |
BCH quân sự tỉnh |
59,000 |
|
4,773 |
4,773 |
|
|
|
|
|
|
|
54,227 |
|
|
- |
|
V. NGÀNH DỌC TW |
5,300 |
300 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
5,000 |
- |
52 |
Kho bạc Nhà nước |
300 |
300 |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
53 |
Viện Kiểm sát |
200 |
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
200 |
|
54 |
Toà án tỉnh |
860 |
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
860 |
|
55 |
Cục Thống kê |
135 |
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
135 |
|
56 |
Đài Khí tượng Thủy văn |
800 |
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
800 |
|
57 |
Thi hành án Dân sự |
100 |
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100 |
|
58 |
Chưa phân bổ |
2,905 |
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,905 |
|
|
VI. Kế hoạch, ĐA chưa phân bổ |
624,788 |
150,203 |
354,685 |
16,524 |
333,161 |
- |
5,000 |
- |
- |
- |
49,900 |
- |
65,000 |
5,000 |
- |
59 |
ĐA chỉnh lý tài liệu |
3,810 |
3,810 |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
60 |
KP quy hoạch |
10,000 |
10,000 |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
61 |
KP thực hiện NĐ 62-CP… |
4,606 |
4,606 |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
62 |
KP thực hiện NĐ 210-CP |
3,000 |
3,000 |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
63 |
KP XTTMĐT, CT khác… |
3,000 |
3,000 |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
64 |
KP thực hiện NĐ 116-CP |
36,424 |
|
16,524 |
16,524 |
|
|
|
|
|
|
19,900 |
|
|
|
- |
65 |
KP hỗ trợ theo NĐ 35-CP |
125,787 |
125,787 |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
66 |
KP MSSC lớn |
30,000 |
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
30,000 |
|
|
|
- |
67 |
BHYT các đối tượng |
333,161 |
|
333,161 |
|
333,161 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
68 |
Chi CT, DA khác chưa phân bổ |
70,000 |
|
5,000 |
|
|
|
5,000 |
|
|
|
|
|
65,000 |
|
- |
|
Bổ sung vốn các Quỹ BVMT, ND |
5,000 |
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5,000 |
- |
|
VII. KP ĐỐI NGOẠI |
5,912 |
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5,912 |
- |
|
VIII. KP thực hiện QĐ 102-TTg |
4,037 |
|
4,037 |
|
|
|
|
|
|
4,037 |
|
|
|
|
- |
|
IX. Nguồn cấp bù thủy lợi phí |
99,183 |
99,183 |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
X. CÁC NGUỒN KHÁC |
208,422 |
20,000 |
148,419 |
68,419 |
60,000 |
|
|
|
|
|
20,000 |
|
|
20,003 |
|
|
XI. CHƯƠNG TRÌNH MTQG |
38,396 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
38,396 |
69 |
Chương trình xây dựng nông thôn mới |
29,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29,000 |
70 |
Chương trình giảm nghèo bền vững |
9,396 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9,396 |
|
XII. CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU KHÁC |
22,880 |
380 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22,500 |
71 |
Kinh phí trợ giúp pháp lý QĐ 32 |
380 |
380 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0 |
72 |
Chi mục tiêu vốn ngoài nước (ghi thu, ghi chi) |
22,500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22,500 |
SỐ BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
CHO NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN NĂM 2017
(Kèm theo Nghị quyết số 27/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh An Giang)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
ĐỊA BÀN |
Tổng thu NSNN từ kinh tế địa bàn |
Chia ra |
Ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp |
Tổng chi NSĐP (Bao gồm ngân sách cấp xã) |
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên |
|
Thu cân đối ngân sách |
Thu quản lý qua NSNN |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
1 |
Long Xuyên |
660,000 |
656,000 |
4,000 |
632,100 |
657,100 |
25,000 |
2 |
Châu Đốc |
242,000 |
240,800 |
1,200 |
234,200 |
376,000 |
141,800 |
3 |
Tân Châu |
106,000 |
103,000 |
3,000 |
102,400 |
455,500 |
353,100 |
4 |
Chợ Mới |
139,000 |
135,000 |
4,000 |
128,800 |
705,700 |
576,900 |
5 |
Phú Tân |
102,000 |
99,500 |
2,500 |
95,000 |
517,000 |
422,000 |
6 |
Châu Phú |
102,000 |
100,000 |
2,000 |
96,500 |
516,000 |
419,500 |
7 |
Châu Thành |
90,000 |
88,500 |
1,500 |
84,900 |
457,540 |
372,640 |
8 |
Thoại Sơn |
86,000 |
84,600 |
1,400 |
81,530 |
497,500 |
415,970 |
9 |
Tri Tôn |
72,000 |
71,000 |
1,000 |
68,000 |
453,000 |
385,000 |
10 |
Tịnh Biên |
73,000 |
73,000 |
|
69,800 |
440,000 |
370,200 |
11 |
An Phú |
61,000 |
60,000 |
1,000 |
58,500 |
473,500 |
415,000 |
|
TỔNG CỘNG |
1,733,000 |
1,711,400 |
21,600 |
1,651,730 |
5,548,841 |
3,897,111 |