Nghị quyết 11/2015/NQ-HĐND phê chuẩn dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh An Giang năm 2016
Số hiệu | 11/2015/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 10/12/2015 |
Ngày có hiệu lực | 20/12/2015 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh An Giang |
Người ký | Đinh Công Minh |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2015/NQ-HĐND |
An Giang, ngày 10 tháng 12 năm 2015 |
VỀ PHÊ CHUẨN DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH AN GIANG NĂM 2016
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 12
(Từ ngày 08 đến ngày 10/12/2015)
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 102/2015/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2016;
Sau khi xem xét Tờ trình số 535/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh An Giang năm 2016; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh An Giang năm 2016 như sau:
1. Thu ngân sách nhà nước (NSNN):
a) Tổng thu NSNN từ kinh tế trên địa bàn: 4.475.000 triệu đồng.
- Thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu: 105.000 triệu đồng.
- Thu nội địa: 4.370.000 triệu đồng.
+ Các khoản thu cân đối NSNN: 3.300.000 triệu đồng.
+ Các khoản thu để lại chi quản lý qua NSNN: 1.070.000 triệu đồng.
* Thu xổ số kiến thiết: 1.000.000 triệu đồng.
* Học phí: 70.000 triệu đồng.
b) Thu NSNN từ kinh tế trên địa bàn phân theo các cấp ngân sách như sau
- Cấp tỉnh: 3.014.700 triệu đồng
+ Thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu: 105.000 triệu đồng.
+ Thu nội địa: 2.909.700 triệu đồng
* Thu cân đối ngân sách: 1.861.400 triệu đồng.
* Thu để lại quản lý qua NSNN: 1.048.300 triệu đồng.
- Cấp huyện:1.249.930 triệu đồng.
* Thu cân đối ngân sách: 1.228.230 triệu đồng.
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2015/NQ-HĐND |
An Giang, ngày 10 tháng 12 năm 2015 |
VỀ PHÊ CHUẨN DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH AN GIANG NĂM 2016
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 12
(Từ ngày 08 đến ngày 10/12/2015)
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 102/2015/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2016;
Sau khi xem xét Tờ trình số 535/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh An Giang năm 2016; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh An Giang năm 2016 như sau:
1. Thu ngân sách nhà nước (NSNN):
a) Tổng thu NSNN từ kinh tế trên địa bàn: 4.475.000 triệu đồng.
- Thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu: 105.000 triệu đồng.
- Thu nội địa: 4.370.000 triệu đồng.
+ Các khoản thu cân đối NSNN: 3.300.000 triệu đồng.
+ Các khoản thu để lại chi quản lý qua NSNN: 1.070.000 triệu đồng.
* Thu xổ số kiến thiết: 1.000.000 triệu đồng.
* Học phí: 70.000 triệu đồng.
b) Thu NSNN từ kinh tế trên địa bàn phân theo các cấp ngân sách như sau
- Cấp tỉnh: 3.014.700 triệu đồng
+ Thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu: 105.000 triệu đồng.
+ Thu nội địa: 2.909.700 triệu đồng
* Thu cân đối ngân sách: 1.861.400 triệu đồng.
* Thu để lại quản lý qua NSNN: 1.048.300 triệu đồng.
- Cấp huyện:1.249.930 triệu đồng.
* Thu cân đối ngân sách: 1.228.230 triệu đồng.
* Thu để lại quản lý qua NSNN: 21.700 triệu đồng.
- Cấp xã: 210.370 triệu đồng.
* Thu cân đối ngân sách: 210.370 triệu đồng.
c) Tổng thu ngân sách địa phương (NSĐP): 9.674.000 triệu đồng.
- Các khoản thu cân đối ngân sách: 8.604.000 triệu đồng.
+ Thu từ kinh tế trên địa bàn NSĐP được hưởng: 3.196.224 triệu đồng.
+ Thu bổ sung từ ngân sách trung ương: 5.407.776 triệu đồng.
- Các khoản thu để lại chi quản lý qua NSNN: 1.070.000 triệu đồng.
+ Thu xổ số kiến thiết: 1.000.000 triệu đồng.
+ Học phí: 70.000 triệu đồng.
d) Thu ngân sách địa phương phân theo các cấp ngân sách như sau:
- Cấp tỉnh: 5.038.600 triệu đồng,
+ Thu cân đối ngân sách: 1.835.369 triệu đồng.
+ Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên: 2.154.931 triệu đồng.
+ Thu để lại quản lý qua NSNN: 1.048.300 triệu đồng.
- Cấp huyện: 3.734.820 triệu đồng.
+ Thu cân đối ngân sách: 1.157.275 triệu đồng.
+ Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên: 2.555.845 triệu đồng
+ Thu để lại quản lý qua NSNN: 21.700 triệu đồng.
- Cấp xã: 900.580 triệu đồng.
+ Thu cân đối ngân sách: 203.580 triệu đồng.
+ Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên: 697.000 triệu đồng.
2. Chi ngân sách địa phương (NSĐP)
a) Tổng chi NSĐP: 9.674.000 triệu đồng.
- Các khoản chi cân đối ngân sách: 8.604.000 triệu đồng.
+ Chi đầu tư phát triển: 2.008.217 triệu đồng.
+ Chi thường xuyên: 6.464.613 triệu đồng.
+ Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1.170 triệu đồng.
+ Dự phòng ngân sách: 130.000 triệu đồng.
- Chi từ các nguồn thu để lại quản lý qua NSNN: 1.070.000 triệu đồng.
+ Chi đầu tư xây dựng cơ bản (nguồn xổ số kiến thiết): 1.000.000 triệu đồng.
+ Chi thường xuyên (nguồn học phí): 70.000 triệu đồng,
b) Chi ngân sách địa phương phân theo các cấp ngân sách như sau:
Cấp tỉnh: 5.038.600 triệu đồng,
- Các khoản chi cân đối ngân sách: 3.990.300 triệu đồng.
+ Chi đầu tư phát triển: 1.681.801 triệu đồng.
+ Chi thường xuyên: 2.260.913 triệu đồng.
+ Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1.170 triệu đồng.
+ Dự phòng ngân sách: 46.416 triệu đồng.
- Chi từ các nguồn thu để lại quản lý qua NSNN: 1.048.300 triệu đồng.
+ Chi đầu tư xây dựng cơ bản (xổ số kiến thiết): 1.000.000 triệu đồng.
+ Chi thường xuyên (nguồn học phí): 48.300 triệu đồng.
Cấp huyện: 3.734.820 triệu đồng,
- Các khoản chi cân đối ngân sách: 3.713.120 triệu đồng.
+ Chi đầu tư phát triển: 326.416 triệu đồng.
+ Chi thường xuyên: 3.320.779 triệu đồng.
+ Dự phòng ngân sách: 65.925 triệu đồng.
- Chi từ các nguồn thu để lại quản lý qua NSNN: 21.700 triệu đồng.
+ Chi thường xuyên (nguồn học phí): 21.700 triệu đồng.
Cấp xã: 900.580 triệu đồng,
- Các khoản chi cân đối ngân sách: 900.580 triệu đồng.
+ Chi thường xuyên: 882.921 triệu đồng.
+ Dự phòng ngân sách: 17.659 triệu đồng.
3. Dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh An Giang năm 2016 theo Phụ lục số 01 và Phụ lục số 02 đính kèm.
4. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu phân chia cho ngân sách cấp huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh được hưởng (gọi tắt là ngân sách cấp huyện) theo Phụ lục số 03 đính kèm;
5. Nguyên tắc phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương thống nhất theo Báo cáo số 1257/BC-STC ngày 09 tháng 11 năm 2015 của Sở Tài chính.
6. Mức phân bổ ngân sách cấp tỉnh về chi thường xuyên cho các đơn vị hành chính sự nghiệp, các đơn vị khác thuộc ngân sách cấp tỉnh theo Phụ lục số 04 đính kèm;
7. Mức bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách cấp huyện theo Phụ lục số 05 đính kèm.
Điều 2. Tổ chức thực hiện dự toán NSNN tỉnh An Giang năm 2016:
1. Về thu ngân sách:
a) Tổ chức thu phải bảo đảm tính đúng, tính đủ theo đúng quy định của pháp luật về thuế, chế độ thu, pháp luật thu từ xử phạt vi phạm hành chính. Trong đó, cần chú ý những chế độ, chính sách thu mới được ban hành sửa đổi, bổ sung và đã có hiệu lực thi hành từ năm 2015 và những chính sách dự kiến sẽ được sửa đổi, bổ sung và có hiệu lực thi hành trong năm 2015 và năm 2016; tác động từ việc sắp xếp, tái cơ cấu hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; tác động của việc thực thi các cam kết hội nhập quốc tế; hiệu quả từ các hoạt động tăng cường kiểm tra, kiểm soát thị trường, chống buôn lậu, gian lận thương mại, phát hiện, ngăn chặn và xử lý hành vi trốn, lậu thuế, chuyển giá, làm giá.
b) Tiếp tục triển khai mạnh mẽ cải cách hành chính thuế; tập trung vào việc rà soát, loại bỏ các thủ tục hành chính không cần thiết, công khai đầy đủ các thủ tục hành chính thuế, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho người nộp thuế.
c) Xây dựng kế hoạch và lộ trình cụ thể để xử lý các khoản nợ đọng thuế; chống thất thu, trốn lậu thuế và gian lận thương mại; tăng cường thanh tra, kiểm tra, phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm. Phản ánh kịp thời các khoản thu phí, lệ phí và các khoản thu khác vào ngân sách nhà nước theo quy định.
d) Tập trung cho công tác tổ chức bán nhà đất dôi dư thuộc sở hữu nhà nước để bổ sung nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản. Thực hiện rộng rãi phương thức dùng quỹ đất tạo nguồn vốn để xây dựng cơ sở hạ tầng, tổ chức đấu giá đất những khu dân cư có vị trí thuận lợi.
đ) Thực hiện nghiêm túc các Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ, của Bộ Tài chính, của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh về chống thất thu ngân sách nhà nước.
- Đối với dự toán chi đầu tư phát triển trong cân đối NSĐP: Thực hiện theo đúng quy định của Luật Đầu tư công, các văn bản hướng dẫn Luật Đầu tư công, yêu cầu tại các văn bản: Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 30 tháng 4 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường các biện pháp xử lý nợ đọng XDCB nguồn vốn đầu tư công, Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 28 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư và xử lý nợ đọng XDCB từ nguồn vốn NSNN và trái phiếu Chính phủ, Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về những giải pháp chủ yếu khắc phục tình trạng nợ đọng XDCB tại các địa phương.
- Ưu tiên bố trí vốn hỗ trợ đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP); vốn đối ứng cho các dự án ODA; thanh toán nợ đọng XDCB và hoàn vốn ngân sách đã ứng trước; bố trí vốn cho những công trình hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2015 nhưng còn thiếu vốn, các công trình chuyển tiếp cần rà soát phạm vi, quy mô đầu tư phù hợp với mục tiêu và khả năng cân đối vốn.
- Chỉ bố trí vốn khởi công mới các dự án thật sự cấp bách đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
+ Nằm trong quy hoạch đã được duyệt;
+ Đã xác định rõ nguồn vốn và khả năng cân đối vốn ở từng cấp ngân sách;
+ Chậm nhất đến ngày 31 tháng 3 năm 2016 đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết định đầu tư (theo Công văn số 10638/BKHĐT-TH ngày 30 tháng 11 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc thời gian phê duyệt kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 và phân bổ vốn năm 2016 cho dự án khởi công mới)
- Bố trí dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản của NSĐP từ nguồn thu tiền sử dụng đất để đầu tư các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, các dự án di dân, tái định cư, chuẩn bị mặt bằng xây dựng; phân bổ 30% trên tổng thu tiền sử dụng đất để lập quỹ phát triển đất của tỉnh theo quy định tại Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; sử dụng 10% số thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất để thực hiện công tác đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo yêu cầu tại Chỉ thị số 1474/CT-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách để chấn chỉnh việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và Chỉ thị số 05/CT-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về tập trung chỉ đạo và tăng cường biện pháp thực hiện để trong năm 2013 hoàn thành cơ bản việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Đối với nguồn thu từ xổ số kiến thiết tiếp tục sử dụng để đầu tư các công trình phúc lợi xã hội; trong đó, tập trung cho các lĩnh vực giáo dục, y tế, hạ tầng nông nghiệp nông thôn theo quy định và thực hiện quản lý thu, chi qua NSNN (không đưa vào cân đối NSNN).
- Yêu cầu các địa phương, các cơ quan, đơn vị có sử dụng ngân sách phân bổ dự toán chi thường xuyên đúng tính chất nguồn kinh phí, triệt để tiết kiệm; tổ chức điều hành theo dự toán được duyệt, chủ động sắp xếp những khoản chi đột xuất phát sinh trong phạm vi dự toán được giao; cắt giảm các khoản chi mua sắm phương tiện, trang thiết bị chưa cần thiết; hạn chế tối đa về số lượng và quy mô tổ chức lễ hội, hội nghị, hội thảo, tổng kết, lễ ký kết, khởi công, phong tặng danh hiệu, tiếp khách, đi công tác trong và ngoài nước và các nhiệm vụ không cần thiết khác.
- Thực hiện nghiêm túc việc công khai dự toán và quyết toán hằng năm của từng cấp ngân sách, từng cơ quan, đơn vị nhằm tăng cường quyền giám sát của nhân dân, cán bộ công chức trong đơn vị và cơ quan quản lý cấp trên.
- Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra của cơ quan Tài chính, Kho bạc nhà nước, Thanh tra nhà nước trong việc quản lý sử dụng ngân sách, quản lý sử dụng tài sản công.
- Tiếp tục quan tâm chỉ đạo thực hiện tốt Kế hoạch 303/KH-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập.
Điều 3. Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc tỉnh; nhiệm vụ thu, chi; mức bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách cấp huyện và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh ở kỳ họp gần nhất.
Điều 4. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2015 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 2016 PHÂN THEO CẤP
NGÂN SÁCH
(Kèm theo Nghị quyết số 11/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng
nhân dân tỉnh An Giang)
Đơn vị tính: triệu đồng
NỘI DUNG |
BỘ TÀI CHÍNH GIAO |
HĐND TỈNH GIAO |
CHIA RA CÁC CẤP NGÂN SÁCH |
||
CẤP TỈNH |
CẤP HUYỆN |
CẤP XÃ |
|||
1 |
2 |
3 = 4+5+6 |
4 |
5 |
6 |
THU TỪ KINH TẾ ĐỊA BÀN (A+B) |
3,155,000 |
4,475,000 |
3,014,700 |
1,249,930 |
210,370 |
A. THUẾ XNK, TTĐB, GTGT HÀNG NK |
105,000 |
105,000 |
105,000 |
0 |
0 |
1. Thuế XNK, thuế TTĐB hàng NK |
15,000 |
15,000 |
15,000 |
0 |
0 |
2. Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu |
90,000 |
90,000 |
90,000 |
0 |
0 |
B. THU NỘI ĐỊA |
3,050,000 |
4,370,000 |
2,909,700 |
1,249,930 |
210,370 |
I. Thu cân đối ngân sách |
3,050,000 |
3,300,000 |
1,861,400 |
1,228,230 |
210,370 |
Không kể tiền sử dụng đất |
2,800,000 |
3,050,000 |
1,702,900 |
1,136,730 |
210,370 |
I. Thu từ XNQD trung ương |
260,000 |
270,000 |
270,000 |
0 |
0 |
- Thuế giá trị gia tăng |
194,700 |
204,700 |
204,700 |
0 |
0 |
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
12,000 |
12,000 |
12,000 |
0 |
0 |
- Thuế tiêu thụ ĐB hàng nội địa |
48,500 |
48,500 |
48,500 |
0 |
0 |
- Thuế tài nguyên |
4,400 |
4,400 |
4,400 |
0 |
0 |
- Thuế môn bài |
210 |
250 |
250 |
0 |
0 |
- Thu khác |
190 |
150 |
150 |
0 |
0 |
2. Thu từ các XNQD địa phương |
420,000 |
430,000 |
417,500 |
12,500 |
0 |
- Thuế giá trị gia tăng |
200,000 |
210,000 |
201,001 |
8,999 |
0 |
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
170,000 |
170,000 |
166,660 |
3,340 |
0 |
- Thuế tiêu thụ ĐB hàng nội địa |
150 |
150 |
150 |
0 |
0 |
- Thuế tài nguyên |
46,000 |
46,000 |
46,000 |
0 |
0 |
- Thuế môn bài |
550 |
550 |
425 |
125 |
0 |
- Thu hồi vốn, TSCĐ và thu khác |
3,300 |
3,300 |
3,264 |
36 |
0 |
3. Thu từ XNLD với nước ngoài |
18,000 |
18,000 |
18,000 |
0 |
0 |
- Thuế giá trị gia tăng |
13,000 |
13,000 |
13,000 |
0 |
0 |
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
3,800 |
3,800 |
3,800 |
0 |
0 |
- Thuế tiêu thụ ĐB hàng nội địa |
200 |
200 |
200 |
0 |
0 |
- Tiền thuê mặt đất, mặt nước |
800 |
800 |
800 |
0 |
0 |
- Thuế môn bài |
50 |
50 |
50 |
0 |
0 |
- Các khoản thu khác |
150 |
150 |
150 |
0 |
0 |
4. Thuế ngoài quốc doanh |
831,000 |
831,000 |
205,400 |
618,850 |
6,750 |
- Thuế giá trị gia lăng |
584,000 |
584,000 |
101,030 |
482,970 |
0 |
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
175,000 |
171,650 |
89,150 |
82,500 |
0 |
- Thuế tài nguyên |
10,000 |
11,750 |
0 |
11,750 |
0 |
- Thuế tiêu thụ ĐB hàng nội địa |
3,500 |
4,100 |
0 |
4,100 |
0 |
- Thuế môn bài |
28,500 |
29,500 |
800 |
21,950 |
6,750 |
- Thu khác ngoài quốc doanh |
30,000 |
30,000 |
14,420 |
15,580 |
0 |
5. Lệ phí trước bạ |
165,000 |
182,000 |
0 |
145,600 |
36,400 |
6. Thuế SD đất phi nông nghiệp |
14,000 |
14,000 |
0 |
0 |
14,000 |
7. Thuế thu nhập cá nhân |
420,000 |
450,000 |
250,900 |
199,100 |
0 |
8. Thu thuế BVMT |
260,000 |
285,000 |
285,000 |
0 |
0 |
9. Thu phí và lệ phí |
100,000 |
210,000 |
30,700 |
58,780 |
120,520 |
- Phí và lệ phí trung ương |
20,000 |
19,486 |
9,836 |
9,650 |
0 |
- Phí và lệ phí tỉnh |
0 |
20,864 |
20,864 |
0 |
0 |
- Phí và lệ phí huyện |
80,000 |
49,130 |
0 |
49,130 |
0 |
- Phí và lệ phí xã (đò, chợ, khác) |
0 |
120,520 |
0 |
0 |
120,520 |
10. Thu tiền sử dụng đất |
250,000 |
250,000 |
158,500 |
91,500 |
0 |
11. Thu tiền cho thuê mặt đất mặt nước |
51,000 |
51,000 |
44,900 |
6,100 |
0 |
12. Các khoản thu tại xã |
23,000 |
23,000 |
0 |
0 |
23,000 |
13. Thu khác |
230,000 |
270,000 |
164,500 |
95,800 |
9,700 |
- Thu phạt VPHC an toàn giao thông |
100,000 |
120,200 |
40,600 |
69,900 |
9,700 |
- Thu phạt VPHC các lĩnh vực khác |
0 |
53,000 |
36,500 |
16,500 |
0 |
- Thu từ hoạt động CBL, KD trái pháp luật |
0 |
20,000 |
19,180 |
820 |
0 |
- Các khoản khác |
130,000 |
76,800 |
68,220 |
8,580 |
0 |
14. Thu cấp quyền khai thác khoáng sản |
8,000 |
16,000 |
16,000 |
0 |
0 |
II. CÁC KHOẢN THU QL QUA NS |
0 |
1,070,000 |
1,048,300 |
21,700 |
0 |
1. Học phí |
0 |
70,000 |
48,300 |
21,700 |
0 |
2. Thu Xổ số kiến thiết |
0 |
1,000,000 |
1,000,000 |
0 |
0 |
THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
8,367,586 |
9,674,000 |
5,038,600 |
3,734,820 |
900,580 |
I. THU CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH |
8,367,586 |
8,604,000 |
3,990,300 |
3,713,120 |
900,580 |
1. Thu cân đối ngân sách từ KTĐB |
2,959,810 |
3,196,224 |
1,835,369 |
1,157,275 |
203,580 |
2. Thu bổ sung từ NS cấp trên |
5,407,776 |
5,407,776 |
2,154,931 |
2,555,845 |
697,000 |
2.1. Thu bổ sung CĐ từ NSTW và TL |
3,230,568 |
3,230,568 |
0 |
0 |
0 |
- BS cân đối |
2,019,653 |
2,019,653 |
0 |
0 |
0 |
- BS tăng lương |
1,210,915 |
1,210,915 |
0 |
0 |
0 |
2.2. BSMT bù giảm thu và C/S |
1,104,300 |
1,104,300 |
0 |
0 |
0 |
2.3. BS các MT khác |
1,072,908 |
1,072,908 |
0 |
0 |
0 |
- Mục tiêu vốn đầu tư |
642,417 |
642,417 |
0 |
0 |
0 |
- Mục tiêu vốn sự nghiệp |
430,491 |
430,491 |
0 |
0 |
0 |
II. THU QL QUA NSNN |
0 |
1,070,000 |
1,048,300 |
21,700 |
0 |
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG 2016 PHÂN THEO CẤP
NGÂN SÁCH
(Kèm theo Nghị quyết số 11/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng
nhân dân tỉnh An Giang)
Đơn vị tính: triệu đồng
NỘI DUNG |
BỘ TÀI CHÍNH GIAO |
HĐND TỈNH GIAO |
CHIA RA CÁC CẤP NGÂN SÁCH |
||
CẤP TỈNH |
CẤP HUYỆN |
CẤP XÃ |
|||
1 |
2 |
3 = 4+5+6 |
4 |
5 |
6 |
TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
8,367,586 |
9,674,000 |
5,038,600 |
3,734,820 |
900,580 |
A. Chi cân đối ngân sách |
8,367,586 |
8,604,000 |
3,990,300 |
3,713,120 |
900,580 |
I. Chi đầu tư phát triển |
2,008,217 |
2,008,217 |
1,681,801 |
326,416 |
0 |
Trong đó: - Chi giáo dục và đào tạo |
273,000 |
273,000 |
207,745 |
65,255 |
0 |
- Chi khoa học công nghệ |
70,000 |
70,000 |
53,268 |
16,732 |
0 |
1. Nguồn vốn tập trung trong nước |
1,115,800 |
1,115,800 |
880,884 |
234,916 |
0 |
2. Nguồn thu tiền sử dụng đất |
250,000 |
250,000 |
158,500 |
91,500 |
0 |
3. Vốn bổ sung có mục tiêu |
642,417 |
642,417 |
642,417 |
0 |
0 |
II. Chi thường xuyên |
6,234,389 |
6,464,613 |
2,260,913 |
3,320,779 |
882,921 |
1. Chi trợ giá |
0 |
11,100 |
11,100 |
0 |
0 |
2. Chi sự nghiệp kinh tế |
0 |
707,619 |
368,904 |
338,715 |
0 |
- Chi sự nghiệp nông nghiệp |
0 |
73,989 |
73,989 |
0 |
0 |
- Chi sự nghiệp lâm nghiệp |
0 |
7,500 |
7,500 |
0 |
0 |
- Chi sự nghiệp thủy lợi |
0 |
190,497 |
186,717 |
3,780 |
0 |
- Chi sự nghiệp địa chính |
0 |
14,800 |
10,000 |
4,800 |
0 |
- Chi sự nghiệp giao thông |
0 |
52,000 |
17,000 |
35,000 |
0 |
- Chi sự nghiệp kiến thiết thị chính |
0 |
43,800 |
0 |
43,800 |
0 |
- Chi công tác ATGT |
0 |
35,484 |
14,404 |
21,080 |
0 |
- Chi hỗ trợ bảo vệ và phát triển đất trồng lúa |
202,500 |
202,500 |
0 |
202,500 |
0 |
- Chi sự nghiệp khác |
0 |
87,049 |
59,294 |
27,755 |
0 |
3. Chi sự nghiệp văn xã |
0 |
3,938,002 |
1,417,352 |
2,500,994 |
19,656 |
- Chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo |
2,424,010 |
2,784,488 |
584,328 |
2,193,140 |
7,020 |
+ Chi SN Giáo dục |
0 |
2,527,784 |
363,823 |
2,159,281 |
4,680 |
+ Chi SN Đào tạo |
0 |
251,309 |
215,110 |
33,859 |
2,340 |
+ Vốn ngoài nước |
0 |
5,395 |
5,395 |
0 |
0 |
- Chi sự nghiệp y tế |
0 |
662,320 |
658,550 |
3,770 |
0 |
- Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ |
29,862 |
30,000 |
30,000 |
0 |
0 |
- Chi sự nghiệp văn hóa |
0 |
61,590 |
36,050 |
21,796 |
3,744 |
- Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình |
0 |
31,806 |
10,706 |
19,228 |
1,872 |
- Chi sự nghiệp thể dục - thể thao |
0 |
51,786 |
35,851 |
13,595 |
2,340 |
- Chi đảm bảo xã hội |
0 |
301,012 |
46,867 |
249,465 |
4,680 |
- Chi sự nghiệp văn xã khác |
0 |
15,000 |
15,000 |
0 |
0 |
4. Chi quản lý hành chính |
0 |
1,275,091 |
292,594 |
344,647 |
637,850 |
- Chi quản lý nhà nước |
0 |
693,243 |
163,788 |
170,626 |
358,829 |
- Chi khối Đảng |
0 |
238,567 |
52,213 |
89,973 |
96,381 |
- Chi hỗ trợ hội, đoàn thể |
0 |
235,338 |
36,593 |
59,462 |
139,283 |
- Chi khác |
0 |
107,943 |
40,000 |
24,586 |
43,357 |
Trong đó: Kinh phí MSSC lớn |
0 |
36,000 |
25,000 |
11,000 |
0 |
5. Chi an ninh, quốc phòng địa phương |
0 |
257,612 |
78,120 |
32,440 |
147,052 |
6. Chi sự nghiệp hoạt động môi trường |
0 |
106,272 |
38,000 |
59,728 |
8,544 |
7. Chi khác ngân sách |
0 |
164,617 |
50,543 |
44,255 |
69,819 |
8. Chi các chương trình mục tiêu |
0 |
4,300 |
4,300 |
0 |
0 |
Nguồn cân đối từ ngân sách địa phương |
0 |
4,300 |
4,300 |
0 |
0 |
III. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
1,170 |
1,170 |
1,170 |
0 |
0 |
VI. Dự phòng ngân sách |
123,810 |
130,000 |
46,416 |
65,925 |
17,659 |
B. Chi từ nguồn thu quản lý qua NSNN |
0 |
1,070,000 |
1,048,300 |
21,700 |
0 |
1. Chi đầu tư XDCB (nguồn xổ số kiến thiết) |
0 |
1,000,000 |
1,000,000 |
0 |
0 |
2. Chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo (học phí) |
0 |
70,000 |
48,300 |
21,700 |
0 |
TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU CHO
NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN NĂM 2016
(Kèm theo Nghị quyết số 11/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng
nhân dân tỉnh An Giang)
STT |
ĐỊA BÀN |
Tỷ lệ (%) số thu ngân sách cấp huyện hưởng |
||
Thuế giá trị gia tăng (Khu vực ngoài quốc doanh) |
Thuế thu nhập doanh nghiệp (Khu vực ngoài quốc doanh) |
Thuế tiêu thụ đặc biệt (Khu vực ngoài quốc doanh) |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
Long Xuyên |
100% |
100% |
100% |
2 |
Châu Đốc |
100% |
100% |
100% |
3 |
Tân Châu |
100% |
100% |
100% |
4 |
Chợ Mới |
100% |
100% |
100% |
5 |
Phú Tân |
100% |
100% |
100% |
6 |
Châu Phú |
100% |
100% |
100% |
7 |
Châu Thành |
100% |
100% |
100% |
8 |
Thoại Sơn |
100% |
100% |
100% |
9 |
Tri Tôn |
100% |
100% |
100% |
10 |
Tịnh Biên |
100% |
100% |
100% |
11 |
An Phú |
100% |
100% |
100% |
SỐ BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO NGÂN SÁCH CẤP
HUYỆN NĂM 2016
(Kèm theo Nghị quyết số 11/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng
nhân dân tỉnh An Giang)
STT |
ĐỊA BÀN |
Tổng thu NSNN từ kinh tế địa bàn |
Chia ra |
Ngân sách địa phương được hưởng theo phân |
Tổng chi NSĐP (Bao gồm ngân sách cấp xã) |
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên |
|
Thu cân đối ngân sách |
Thu quản lý qua NSNN |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
1 |
Long Xuyên |
438,300 |
434,300 |
4,000 |
420,569 |
529,200 |
108,631 |
2 |
Châu Đốc |
203,200 |
202,000 |
1,200 |
196,450 |
320,600 |
124,150 |
3 |
Tân Châu |
99,300 |
96,300 |
3,000 |
96,050 |
371,500 |
275,450 |
4 |
Chợ Mới |
131,500 |
127,500 |
4,000 |
120,700 |
606,700 |
486,000 |
5 |
Phú Tân |
109,500 |
107,000 |
2,500 |
102,417 |
447,900 |
345,483 |
6 |
Châu Phú |
107,000 |
105,000 |
2,000 |
99,300 |
439,000 |
339,700 |
7 |
Châu Thành |
85,500 |
84,000 |
1,500 |
79,900 |
385,500 |
305,600 |
8 |
Thoại Sơn |
82,400 |
81,000 |
1,400 |
77,915 |
423,500 |
345,585 |
9 |
Tri Tôn |
69,000 |
68,000 |
1,000 |
63,700 |
362,400 |
298,700 |
10 |
Tịnh Biên |
73,600 |
73,500 |
100 |
66,654 |
359,900 |
293,246 |
11 |
An Phú |
61,000 |
60,000 |
1,000 |
58,900 |
389,200 |
330,300 |
|
TỔNG CỘNG |
1,460,300 |
1,438,600 |
21,700 |
1,382,555 |
4,635,400 |
3,252,845 |