Nghị quyết 27/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định kèm theo Nghị quyết 30/2022/NQ-HĐND do tỉnh Kiên Giang ban hành

Số hiệu 27/2023/NQ-HĐND
Ngày ban hành 28/12/2023
Ngày có hiệu lực 07/01/2024
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Kiên Giang
Người ký Mai Văn Huỳnh
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 27/2023/NQ-HĐND

Kiên Giang, ngày 28 tháng 12 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 30/2022/NQ-HĐND NGÀY 05 THÁNG 8 NĂM 2022 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày 28/7/2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

Xét Tờ trình số 380/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 30/2022/NQ-HĐND ngày 05 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025; Báo cáo thẩm tra số 85/BC-BVHXH ngày 21 tháng 12 năm 2023 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 30/2022/NQ-HĐND ngày 05 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang

1. Sửa đổi điểm a khoản 2 Điều 7 như sau:

“a) Các tiêu chí cụ thể:

Tiêu chí

Hệ số

1. Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện

 

- Dưới 3%

0

- Từ 3% đến dưới 7%

0,5

- Từ 7% đến dưới 11%

0,6

- Từ 11% trở lên

0,7

2. Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện

 

- Dưới 1.500 hộ

0

- Từ 1.500 hộ đến dưới 3.000 hộ

0,6

- Từ 3.000 hộ trở lên

0,7

3. Tiêu chí 3. Địa bàn khó khăn

 

Mỗi xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển

0,015

4. Tiêu chí 4: Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện

 

- Dưới 10 xã

1

- Từ 10 đến 12 xã

1,3

- Từ 13 xã trở lên

1,5

2. Bổ sung điểm c vào khoản 2 Điều 7 như sau:

“c) Định mức hỗ trợ:

- Hỗ trợ tối đa không quá 95% tổng kinh phí thực hiện một (01) dự án trên địa bàn đặc biệt khó khăn; không quá 80% tổng kinh phí thực hiện một (01) dự án trên địa bàn khó khăn; không quá 60% tổng chi phí thực hiện một (01) dự án trên các địa bàn khác thuộc phạm vi đầu tư các chương trình mục tiêu quốc gia.

- Hỗ trợ một (01) dự án tối đa không quá số vốn của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố phân bổ cho Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn để thực hiện dự án.”

3. Sửa đổi tiết thứ nhất điểm b khoản 1 Điều 8 như sau:

“b) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho huyện

- Các tiêu chí cụ thể:

Tiêu chí

Hệ số

1. Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện

 

- Dưới 3%

0

- Từ 3% đến dưới 7%

0,5

- Từ 7% đến dưới 11%

0,6

- Từ 11% trở lên

0,7

2. Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện

 

- Dưới 1.500 hộ

0

- Từ 1.500 hộ đến dưới 3.000 hộ

0,6

- Từ 3.000 hộ trở lên

0,7

3. Tiêu chí 3. Địa bàn khó khăn

 

Mỗi xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển

0,015

4. Tiêu chí 4: Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện

 

- Dưới 10 xã

1

- Từ 10 đến 12 xã

1,3

- Từ 13 xã trở lên

1,5

4. Bổ sung điểm c vào khoản 1 Điều 8 như sau:

“c) Định mức hỗ trợ:

[...]