HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
HUYỆN CẦN GIỜ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 26/NQ-HĐND
|
Cần
Giờ, ngày 21 tháng 12 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, THU - CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN HUYỆN CẦN GIỜ
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 13
(Ngày
17, 18 tháng 12 năm 2020)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 71/2020/TT-BTC
ngày 30 tháng 7 năm 2020 của Bộ Tài chính về hướng dẫn xây dựng dự toán ngân
sách nhà nước năm 2021, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2021 -
2023;
Căn cứ Quyết định số 5225/QĐ-UBND
ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố về giao chỉ tiêu dự
toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 4567/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố về giao
chỉ tiêu dự toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2021;
Căn cứ Nghị quyết số 21/NQ-HĐND
ngày 24 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân huyện về dự toán thu ngân sách
nhà nước và thu chi ngân sách địa phương năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 22/NQ-HĐND
ngày 24 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân huyện về phân bổ ngân sách địa
phương năm 2020;
Xét Tờ trình số 6783/TTr-UBND ngày
09 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân huyện về tình hình thực hiện dự toán thu - chi ngân sách năm 2020 và phương án phân bổ dự toán thu -
chi ngân sách năm 2021; Báo cáo thẩm tra số 280/BC-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2020 của
Ban Kinh tế - Xã hội và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân huyện,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1: Hội đồng nhân dân huyện thống nhất với báo cáo
tình hình thực hiện dự toán thu - chi ngân sách năm 2020 như sau:
1. Về
thu ngân sách năm 2020
- Ước thực hiện tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 325,173 tỷ đồng, đạt 126,87% dự
toán (256,3 tỷ đồng) và tăng 19,35% so với thực hiện năm 2019 (272,449 tỷ đồng).
- Ước tổng thu ngân sách địa phương
năm 2020 là 1.781.720 tỷ đồng, đạt 146,56% so với dự toán (kể cả bổ sung vốn đầu
tư trong năm là 1.215,731 tỷ đồng) và đạt 78,17% so với
cùng kỳ (2.279,195 tỷ đồng), trong đó:
+ Thu ngân sách địa phương được hưởng
theo phân cấp: 23,520 tỷ đồng, đạt 104,28% dự toán (22,554 tỷ đồng) và đạt 65,22%
so với cùng kỳ (36,062 tỷ đồng),
+ Thu chuyển giao từ ngân sách thành
phố: 1,167,968 tỷ đồng, đạt 103,01% dự toán (1.133,784 tỷ đồng).
+ Thu chuyển nguồn: 229,981 tỷ đồng.
+ Thu kết dư ngân sách: 355,752 tỷ đồng.
+ Thu tài trợ, viện trợ: 4,5 tỷ đồng.
2. Chi ngân sách địa phương: Ước thực hiện chi ngân sách địa phương cả năm 2020 là 1.685,980 tỷ đồng,
đạt 138,68% dự toán (kể cả bổ sung chi đầu tư trong năm là 791,436 tỷ đồng) và
giảm 12,35% so với cùng kỳ (1.923,443 tỷ đồng).
3. Tình hình cân đối thu - chi
ngân sách địa phương:
a) Tình hình ngân sách địa phương
- Tổng thu ngân sách địa phương:
1.718,720 tỷ đồng (1).
- Tổng chi ngân sách địa phương:
1.685,980 tỷ đồng (2).
- Số dư ngân sách năm 2020 (1) - (2):
95,740 tỷ đồng, gồm:
+ Chi thường xuyên: 22,410 tỷ đồng.
+ Chi đầu tư xây dựng công trình:
73,330 tỷ đồng.
b) Tình hình sử dụng kết dư ngân
sách huyện trong năm 2020
- Ước thực hiện kết dư chi đầu tư là 201,121 tỷ đồng để thực hiện các công trình theo kế hoạch đầu
tư công năm 2020 theo Nghị quyết số 03/NQ-HĐND ngày 13/7/2018 của Hội đồng nhân
dân huyện; số kết dư đầu tư chuyển sang năm 2021 là 73,330 tỷ đồng.
- Ước thực hiện kết dư chi thường
xuyên là 125,676 tỷ đồng; ước số kết dư chi thường xuyên chuyển sang năm 2021
là 22,410 tỷ đồng.
Điều 2. Thông qua dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu -
chi ngân sách địa phương năm 2021:
1. Tổng thu ngân sách nhà nước
trên địa bàn huyện: 290,8 tỷ đồng,
bao gồm:
- Thu từ doanh nghiệp nhà nước do địa
phương quản lý: 1,6 tỷ đồng.
- Thu thuế công thương nghiệp: 38,4 tỷ
đồng.
- Thu lệ phí trước bạ: 28 tỷ đồng.
- Thu thuế thu nhập: 45 tỷ đồng.
- Thu tiền sử dụng đất: 150 tỷ đồng.
- Thu tiền cho thuê đất, mặt nước:
3,5 tỷ đồng.
- Thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp: 300 triệu đồng.
- Thu phí, lệ phí: 11,9 tỷ đồng.
- Thu lệ phí môn bài: 1,1 tỷ đồng.
- Thu khác: 11 tỷ đồng.
Theo đó:
- Chỉ tiêu dự
toán thu ngân sách nhà nước của huyện: 278,557 tỷ đồng.
- Chỉ tiêu dự toán thu ngân sách nhà
nước của xã: 12,243 tỷ đồng.
2. Tổng thu ngân sách địa phương: 715,474 tỷ đồng, trong đó:
- Thu điều tiết từ các sắc thuế:
20,990 tỷ đồng, gồm:
+ Ngân sách huyện: 15,374 tỷ đồng.
+ Ngân sách xã: 5,616 tỷ đồng.
- Thu chuyển giao từ ngân sách thành
phố: 671,936 tỷ đồng.
- Nguồn cải cách tiền lương chuyển
sang cân đối chi thường xuyên: 22,546 tỷ đồng.
3. Tổng chi ngân sách địa phương: 715,474 tỷ đồng, bao gồm:
- Chi đầu tư xây dựng công trình:
Theo chỉ tiêu do Ủy ban nhân dân thành phố giao.
- Chi thường xuyên: 715,474 tỷ đồng, trong
đó:
+ Chi ngân sách cấp huyện: 625,924 tỷ
đồng.
+ Chi ngân sách
cấp xã: 89,550 tỷ đồng
4. Bổ sung cân đối ngân sách xã,
thị trấn năm 2020: 72,227 tỷ đồng.
(kèm
theo phụ lục số 15, 16,
17)
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng
nhân dân huyện giao Ủy ban nhân dân huyện tập trung chỉ đạo thực hiện các nội
dung theo tinh thần nghị quyết đề ra đảm bảo đúng quy định, đồng thời quan tâm
thực hiện các vấn đề như sau:
- Điều hành, quản lý chi trong phạm
vi dự toán được giao, đúng tiêu chuẩn, định mức, chế độ quy định, triệt để tiết
kiệm, nâng cao hiệu quả sử dụng ngân sách. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong
quản lý, sử dụng vốn đầu tư công, không để xảy ra tình trạng nợ đọng khối lượng
xây dựng cơ bản.
- Thực hiện phân loại các nhiệm vụ
chi theo thứ tự ưu tiên để đảm bảo kinh phí thực hiện các mục tiêu phát triển
kinh tế - xã hội, tăng cường quản lý chi tiêu ngân sách và tài sản công, điều
hành chi ngân sách bám sát theo dự toán được duyệt, đúng thẩm quyền, đảm bảo tiết
kiệm, hiệu quả.
- Tập trung chỉ đạo chủ đầu tư hoàn
thành các thủ tục nghiệm thu, thanh toán khối lượng hoàn thành, đẩy nhanh tiến
độ giải ngân vốn đầu tư; tăng cường kiểm tra, giám sát, chống thất thoát, lãng
phí, đảm bảo chất lượng công trình, kiểm tra, giám sát chủ đầu tư, các nhà thầu trong việc chấp hành quy định về lập hồ sơ quyết
toán dự toán hoàn thành.
2. Giao
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân
dân huyện tăng cường giám sát việc thực hiện Nghị quyết này đảm bảo đúng Luật
ngân sách nhà nước và các quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân huyện Cần Giờ khóa X, kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 18 tháng 12 năm 2020.
Nơi nhận:
- Thường trực Hội đồng
nhân dân thành phố;
- Văn phòng Đoàn đại biểu quốc hội và HĐND TP;
- Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố;
- Thường trực Huyện ủy,
- Thường trực Hội đồng nhân dân huyện;
- Thường trực Ủy ban nhân dân huyện;
- Văn phòng Huyện ủy;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam huyện;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân huyện;
- Thủ trưởng các phòng, ban huyện;
- Đài Truyền thanh huyện;
- HĐND, UBND, UBMTTQVN các xã, thị trấn;
- Trang Thông tin điện tử huyện;
- Đài Truyền thanh huyện;
- VP: CVP, PVP/TH;
- Lưu: VT, H.
|
CHỦ TỊCH
Lê Minh Dũng
|
Biểu mẫu số 15
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021
(Dùng cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương)
(Đính kèm Nghị quyết số 26/NQ-HĐND ngày 21/12/2020 của Hội đồng nhân dân huyện)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự
toán năm 2020
|
Ước
thực hiện năm 2020
|
Dự
toán năm 2021
|
So
sánh (3)
|
Tuyệt
đối
|
Tương
đối (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
A
|
TỔNG NGUỒN THU NSĐP
|
707.129
|
1.781.720
|
715.474
|
-
|
1.066.246
|
40,16
|
I
|
Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp
|
22.554
|
23.520
|
20.991
|
-
|
2.529
|
89,25
|
-
|
Thu NSĐP hưởng 100%
|
6.855
|
7.505
|
6.855
|
-
|
650
|
91,34
|
-
|
Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu
phân chia
|
15.699
|
16.015
|
14.136
|
-
|
1.879
|
88,27
|
II
|
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên
|
669.666
|
1.167.967
|
671.937
|
-
|
496.030
|
57,53
|
1
|
Thu bổ sung cân đối ngân sách
|
668.553
|
624.070
|
670.937
|
|
46.867
|
107,51
|
2
|
Thu bổ sung có mục tiêu
|
1.113
|
543.897
|
1.000
|
-
|
542.897
|
0,18
|
III
|
Thu từ quỹ dự trữ tài chính
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Thu kết dư
|
|
355.752
|
|
|
|
|
V
|
Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang
|
14.909
|
229.981
|
22.546
|
|
|
|
VI
|
Thu viện trợ
|
|
4.500
|
|
|
|
|
B
|
TỔNG CHI NSĐP
|
707.129
|
1.685.979
|
715.474
|
|
8.345
|
101,18
|
I
|
Tổng chi cân đối NSĐP
|
704.364
|
1.524.498
|
714.716
|
|
10.352
|
101,47
|
1
|
Chi đầu tư phát triển (1)
|
|
719.436
|
|
|
-
|
|
2
|
Chi thường xuyên
|
539.631
|
691.150
|
528.714
|
-
|
10.917
|
97,98
|
3
|
Chi trả nợ lãi
các khoản do chính quyền địa phương vay (2)
|
|
|
|
|
-
|
|
4
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
(2)
|
|
|
|
|
-
|
|
5
|
Dự phòng ngân sách
|
17.836
|
13.000
|
18.024
|
|
188
|
101,05
|
6
|
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương
|
146.897
|
100.912
|
167.978
|
|
21.081
|
114,35
|
II
|
Chi các chương trình mục tiêu
|
2.765
|
2.765
|
758
|
-
|
2.007
|
27,41
|
1
|
Chương trình mục tiêu quốc gia về Y
tế - dân số
|
2.765
|
2.765
|
758
|
-
|
2.007
|
27,41
|
III
|
Chi hoàn trả ngân sách thành phố
|
|
139.574
|
|
|
|
|
IV
|
Chi chuyển nguồn sang năm sau
|
|
19.142
|
|
|
|
|
C
|
BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP (2)
|
|
|
|
|
|
|
D
|
CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP (2)
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Từ nguồn vay để trả nợ gốc
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết
kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
E
|
TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP (2)
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Vay để bù đắp bội chi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu mẫu số 16
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO
LĨNH VỰC NĂM 2021
(Dùng cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương)
(Đính kèm Nghị quyết số 26/NQ-HĐND ngày 21/12/2020
của Hội đồng nhân dân huyện)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
Nội
dung
|
Ước
thực hiện năm 2020
|
Dự
toán năm 2021
|
So
sánh (%)
|
Tổng
thu NSNN
|
Thu
NSĐP
|
Tổng
thu NSNN
|
Thu
NSĐP
|
Tổng
thu NSNN
|
Thu
NSĐP
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=3/1
|
6=4/2
|
|
TỔNG THU NSNN
|
325.153
|
26.870
|
290.800
|
20.991
|
89,43
|
78,12
|
I
|
Thu nội địa
|
320.653
|
22.370
|
290.800
|
20.991
|
90,69
|
93,83
|
1
|
Thu từ khu vực DNNN do địa
phương quản lý (2)
|
1.585
|
-
|
1.600
|
-
|
100,95
|
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
1.085
|
|
|
|
-
|
|
|
- Thuế Thu nhập doanh nghiệp
|
500
|
|
|
|
-
|
|
2
|
Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh (4)
|
33.957
|
6.112
|
38.400
|
6.912
|
113,08
|
113,08
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
30.857
|
5.554
|
34.800
|
6.264
|
112,78
|
112,78
|
|
- Thuế Thu nhập doanh nghiệp
|
3.100
|
558
|
3.600
|
648
|
116,13
|
116,13
|
|
- Thuế tài nguyên
|
|
|
|
|
#DIV/0!
|
#DIV/0!
|
3
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
40.000
|
|
45.000
|
|
112,50
|
|
4
|
Lệ phí trước bạ
|
25.000
|
7.303
|
28.000
|
5.824
|
112,00
|
79,75
|
|
- Trong đó: lệ phí trước bạ nhà đất
|
7.303
|
7.303
|
5.824
|
5.824
|
79,75
|
79,75
|
5
|
Thu phí, lệ phí
|
11.850
|
2.176
|
11.900
|
2.927
|
100,42
|
134,51
|
-
|
Phí và lệ phí trung ương, tỉnh
|
9.674
|
|
8.973
|
|
92,75
|
|
-
|
Phí và lệ phí huyện
|
1.604
|
1.604
|
2.310
|
2.310
|
144,01
|
144,01
|
-
|
Phí và lệ phí xã, phường
|
572
|
572
|
617
|
617
|
107,87
|
107,87
|
6
|
Lệ phí môn bài
|
1.150
|
1.150
|
1.100
|
1.100
|
95,65
|
95,65
|
7
|
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
|
300
|
300
|
300
|
300
|
100,00
|
100,00
|
8
|
Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước
|
3.000
|
|
3.500
|
|
116,67
|
|
9
|
Thu tiền sử dụng đất
|
193.811
|
|
150.000
|
|
77,39
|
|
10
|
Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
|
20
|
|
-
|
|
|
|
11
|
Thu khác ngân sách
|
10.000
|
5.329
|
11.000
|
3.928
|
110,00
|
73,71
|
12
|
Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi
công sản khác
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Thu viện trợ
|
4.500
|
4.500
|
-
|
-
|
|
|
Ghi chú:
(1) Doanh nghiệp nhà nước do trung
ương quản lý là doanh
nghiệp do bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương đại diện Nhà nước chủ sở hữu 100% vốn điều lệ
(2) Doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý là doanh nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đại diện
Nhà nước chủ sở hữu 100% vốn điều lệ
(3) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài là các doanh nghiệp mà phần vốn do tổ chức, cá nhân nước ngoài sở hữu từ
51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa
số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh
(4) Doanh nghiệp khu vực kinh tế
ngoài quốc doanh là các doanh nghiệp thành lập theo Luật doanh nghiệp, Luật các
tổ chức tín dụng, trừ các doanh nghiệp nhà nước do
trung ương, địa phương quản lý, doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài nêu trên
(5) Thu ngân sách nhà nước trên địa
bàn, thu ngân sách địa phương cấp huyện, xã không
có thu từ cổ tức, lợi nhuận được chia của Nhà nước
và lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước, chênh lệch thu, chi Ngân hàng Nhà nước,
thu từ dầu thô, thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu Thu chênh lệch thu, chi Ngân hàng Nhà nước chỉ
áp dụng đối với thành phố Hà Nội
Biểu mẫu số 17
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO
CƠ CẤU CHI NĂM 2021
(Dùng cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương)
(Đính kèm Nghị quyết số 26/NQ-HĐND ngày 21/12/2020 của Hội đồng nhân
dân huyện)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nội
dung
|
Dự
toán năm 2020
|
Dự
toán năm 2021
|
So
sánh
|
Tuyệt
đối
|
Tương
đối (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2-1
|
4=2/1
|
|
TỔNG CHI NSĐP
|
707.129
|
715.474
|
8.345
|
101,18
|
A
|
CHI CÂN ĐỐI NSĐP
|
704.364
|
714.716
|
10.352
|
101,47
|
I
|
Chi đầu tư phát triển (1)
|
-
|
-
|
-
|
|
1
|
Chi đầu tư cho
các dự án
|
-
|
|
-
|
|
|
Trong đó: Chia theo lĩnh vực
|
|
|
|
|
-
|
Chi giáo dục - đào tạo và dạy
nghề
|
|
|
|
|
-
|
Chi khoa học và công nghệ
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Chia theo nguồn vốn
|
|
|
|
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử
dụng đất
|
|
|
|
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn thu xổ
số kiến thiết
|
|
|
|
|
2
|
Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các
doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch
vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ …
|
|
|
|
|
3
|
Chi đầu tư
phát triển khác
|
|
|
|
|
II
|
Chi thường xuyên
|
539.631
|
528.714
|
-
10.917
|
97,98
|
|
Trong đó
|
|
|
-
|
|
1
|
Chi giáo
dục - đào tạo và dạy nghề
|
275.801
|
291.499
|
15.698
|
105,69
|
2
|
Chi khoa
học và công nghệ (2)
|
|
|
-
|
|
III
|
Dự phòng ngân sách
|
17.836
|
18.024
|
188
|
101,05
|
IV
|
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền
lương
|
146.897
|
167.978
|
21.081
|
114,35
|
B
|
CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
|
2.765
|
758
|
-
2.007
|
27,41
|
I
|
Chi các chương trình mục tiêu quốc gia
|
2.765
|
758
|
-
2.007
|
27,41
|
|
Y tế - Dân số
|
2.765
|
758
|
-
2.007
|
27,41
|
II
|
Chi các chương trình mục tiêu,
nhiệm vụ
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết theo từng chương trình mục
tiêu, nhiệm vụ)
|
|
|
|
|
C
|
CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU
|
|
|
|
|
Ghi chú. (1) Năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách, dự
toán chi đầu tư phát triển ngân sách địa phương được xác định bằng định mức phân bổ chi đầu tư phát triển do Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định
cộng với (+) số bội chi ngân sách địa phương (nếu có) hoặc trừ đi (-) số bội thu ngân sách địa phương và
chi trả nợ lãi (nếu có)
(2) Theo quy định tại Điều 7, Điều
11 và Điều 39 Luật NSNN, ngân sách huyện, xã không
có nhiệm vụ chi nghiên cứu khoa học và công nghệ,
chi trả lãi vay, chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính