Nghị quyết 26/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Hà Nam

Số hiệu 26/2019/NQ-HĐND
Ngày ban hành 12/07/2019
Ngày có hiệu lực 01/08/2019
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Nam
Người ký Phạm Sỹ Lợi
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 26/2019/NQ-HĐND

Hà Nam, ngày 12 tháng 7 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC CHI ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ CHÍN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định s 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một s điều của Luật ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định s 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;

Căn cứ Thông tư s 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính Hướng dẫn lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Quyết định s 323/QĐ-BTC ngày 01 tháng 3 năm 2019 của Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư s 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính;

Xét Tờ trình số 1957/TTr-UBND ngày 05/7/2019 của UBND tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Hà Nam; Báo cáo thm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận, thống nhất của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Hà Nam như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định mức chi dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

2. Đối tượng áp dụng: Áp dụng cho các đối tượng quy định tại khoản 2, Điều 1 Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính.

3. Mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức (CBCC), viên chức

a) Mức chi đào tạo CBCC trong nước:

- Chi phí dịch vụ đào tạo và các khoản chi phí bắt buộc phải trả cho các cơ sở đào tạo: Theo hóa đơn của cơ sở đào tạo nơi CBCC được cử đi đào tạo hoặc theo hp đồng cụ thể do cấp có thẩm quyền ký kết.

- Chi hỗ trợ kinh phí mua tài liệu học tập bắt buộc: Căn cứ khả năng ngân sách được giao, căn cứ vào chứng từ, hóa đơn hp pháp, thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định mức chi hỗ trợ kinh phí mua tài liệu học tập bắt buộc cho đối tượng được cử đi đào tạo cho phù hp.

- Chi hỗ trợ một phần tiền ăn; chi phí đi lại từ cơ quan đến nơi học tập; chi thanh toán tiền thuê chỗ nghỉ cho CBCC trong những ngày đi tập trung học tại cơ sở đào tạo. Căn cứ khả năng ngân sách, các cơ quan, đơn vị cử CBCC đi học sử dụng từ nguồn kinh phí chi thường xuyên và nguồn kinh phí khác của mình để hỗ trợ cho CBCC đảm bảo nguyên tắc: Mức chi không được vượt quá mức chi theo quy định tại Nghị quyết số 05/2017/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị, chế độ chi tiếp khách đối với cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

b) Mức chi bồi dưỡng CBCC trong nước:

- Chi thù lao giảng viên, báo cáo viên (Chi thù lao giảng viên được tính theo buổi, mỗi buổi bằng 4 tiết học): Tùy theo đối tượng, trình độ học viên mà các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tổ chức các khóa bồi dưỡng CBCC, viên chức bố trí mời giảng viên, báo cáo viên từng cấp cho phù hp. Mức chi thù lao giảng viên, báo cáo viên (đã bao gồm cả thù lao soạn giáo án bài giảng) trên cơ sở thỏa thuận theo hình thức hợp đồng công việc trong phạm vi dự toán được giao theo quy định sau:

+ Giảng viên, báo cáo viên là Ủy viên Trung ương Đảng; Bộ trưởng; Bí thư Tỉnh ủy và các chức danh tương đương: Mức chi 2.000.000 đồng/ngưi/buổi;

+ Giảng viên, báo cáo viên là Thứ trưởng; Phó Bí thư Tỉnh ủy; Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và các chức danh tương đương; Giáo sư; Chuyên gia cao cấp; Tiến sỹ khoa học tại các cơ quan, đơn vị ở trung ương: Mức chi 1.800.000 đồng/người/buổi;

+ Giảng viên, báo cáo viên là Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy; Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Vụ trưởng và Phó Vụ trưởng thuộc Bộ, Viện trưởng và Phó Viện trưởng thuộc Bộ, Cục trưởng, Phó Cục trưởng và các chức danh tương đương; Phó Giáo sư, tiến sỹ: Mức chi 1.500.000 đồng/người/buổi;

+ Giảng viên, báo cáo viên là Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh; Giám đốc sở, thủ trưởng ban, ngành cấp tỉnh; Bí thư huyện ủy, thành ủy trực thuộc Tỉnh ủy, chuyên viên cao cấp và các chức danh tương đương: Mức chi 1.200.000 đồng/người/buổi;

+ Giảng viên, báo cáo viên là Phó Giám đốc sở, phó thủ trưởng ban, ngành cấp tỉnh; Phó Bí thư huyện ủy, thành ủy trực thuộc Tỉnh ủy; Chủ tịch Hội đồng nhân dân huyện, thành phố và các chức danh tương đương: Mức chi 1.000.000 đồng/người/buổi;

+ Giảng viên, báo cáo viên là ủy viên Ban Thường vụ Huyện ủy, Thành ủy trực thuộc Tỉnh ủy; Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch y ban nhân dân huyện, thành phố và các chức danh tương đương; cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các cơ quan, đơn vị ở trung ương: Mức chi 800.000 đồng/người/buổi;

+ Giảng viên, báo cáo viên còn lại là CBCC, viên chức công tác tại các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh: Mức chi 600.000 đồng/người/buổi;

+ Giảng viên, báo cáo viên là CBCC, viên chức công tác tại các đơn vị từ cấp huyện và tương đương trở xuống: Mức chi 500.000 đồng/người/buổi;

[...]