HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 25/2020/NQ-HĐND
|
Hậu Giang, ngày 04 tháng 12 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA ĐỀ ÁN XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ VÀ ĐÔ THỊ THÔNG MINH TỈNH
HẬU GIANG GIAI ĐOẠN 2020 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật An ninh mạng ngày 12
tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin
ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày
29 tháng 11 năm 2005;
Xét Tờ trình số 1953/TTr-UBND ngày
23 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết thông
qua Đề án Xây dựng Chính quyền điện tử và Đô thị thông minh tỉnh Hậu Giang giai
đoạn 2020 - 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh;
ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Đề án Xây dựng Chính quyền điện tử và
Đô thị thông minh tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2020 - 2025 với các nội dung chính
như sau:
1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
a) Phạm vi: Đề án triển khai trên địa
bàn tỉnh Hậu Giang.
b) Đối tượng áp dụng: Các cơ quan Đảng,
Nhà nước, các tổ chức chính trị xã hội, cán bộ, công chức, viên chức, người lao
động, người dân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
2. Mục tiêu
a) Mục tiêu tổng quát
Ứng dụng công nghệ thông tin để nâng
cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu
Giang, từ đó nâng cao chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp. Triển khai
các ứng dụng và dịch vụ đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh, đến năm 2025, Hậu
Giang nằm trong nhóm 30 tỉnh dẫn đầu cả nước về chỉ số sẵn sàng cho phát triển
và ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông (Vietnam ICT Index).
b) Mục tiêu cụ thể
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động
của cơ quan nhà nước
+ 100% dịch vụ công được đưa lên trực
tuyến mức độ 3, 4 được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao
gồm thiết bị di động.
+ 90% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh;
80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý
trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
+ 100% báo cáo định kỳ, báo cáo thống
kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh được thực hiện qua hệ thống báo cáo của tỉnh.
+ Kết nối, liên thông các cơ sở dữ liệu
quốc gia bao gồm các cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, đất đai, đăng ký doanh
nghiệp, tài chính, bảo hiểm, tư pháp... để cung cấp dịch vụ công trực tuyến kịp
thời, một lần khai báo, trọn vòng đời phục vụ người dân và phát triển kinh tế -
xã hội.
- Phát triển xã hội số, thu hẹp khoảng
cách số
+ Hạ tầng mạng băng rộng cáp quang phủ
trên 90% hộ gia đình, 100% xã.
+ Phổ cập dịch vụ mạng di động 4G/5G
và điện thoại di động thông minh, các khu công nghiệp được phủ sóng 5G năm
2021.
+ Các hệ thống thông tin của tỉnh được
đảm bảo an toàn, an ninh theo mô hình 4 lớp. Hậu Giang đạt chỉ số an toàn thông
tin mạng thuộc nhóm B.
+ Mỗi hộ gia đình có một mã bưu
chính, có thể tra cứu địa chỉ bằng bản đồ số.
+ Hoàn thành các cơ sở dữ liệu chuyên
ngành, chia sẻ và tích hợp để phục vụ công tác quản lý điều hành và cung cấp dịch
vụ công cho người dân.
+ Xây dựng một số ứng dụng thông minh
trọng điểm trong các lĩnh vực: nông nghiệp, giáo dục, an ninh trật tự, tài
nguyên môi trường, y tế, du lịch.
+ Đào tạo nguồn nhân lực công nghệ thông
tin đáp ứng nhiệm vụ xây dựng chính quyền điện tử, thực hiện công nghiệp hóa,
hiện đại hóa tỉnh Hậu Giang, bao gồm: Đào tạo đội ngũ cán bộ chuyên trách công
nghệ thông tin, an toàn thông tin cho các sở, ngành, UBND cấp huyện (dự kiến 50
người); đào tạo kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức, viên
chức và người dân trên địa bàn tỉnh.
+ Triển khai đồng bộ các dịch vụ đô
thị thông minh tại thành phố Vị Thanh, để Vị Thanh trở thành đô thị thông minh
tiêu biểu vùng Tây Nam Bộ.
3. Nhiệm vụ và giải pháp
a) Chuyển đổi nhận thức
- Tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận
thức về chính quyền điện tử và đô thị thông minh.
- Người đứng đầu cơ quan, tổ chức chịu
trách nhiệm trực tiếp triển khai các ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ
quan, tổ chức, lĩnh vực, địa bàn mình phụ trách.
- Xây dựng chuyên mục tuyên truyền,
phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng; chia sẻ, phổ biến câu chuyện
thành công, tôn vinh gương thành công điển hình về triển khai ứng dụng công nghệ
thông tin, xây dựng chính quyền điện tử.
- Truyền thông, phổ biến các kỹ năng
số cơ bản cho người dân, bao gồm các kỹ năng cơ bản như truy cập và sử dụng
Internet, thư điện tử, sử dụng dịch vụ công trực tuyến, mua bán trực tuyến và bảo
đảm an toàn thông tin cá nhân.
b) Xây dựng thể chế, hoàn thiện
môi trường pháp lý
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung các văn bản
quy phạm pháp luật, cơ chế chính sách để khuyến khích cá nhân, tổ chức tham gia
phát triển, ứng dụng công nghệ thông tin để xây dựng Chính quyền điện tử, đô thị
thông minh.
- Triển khai thử nghiệm các quy định,
chính sách để xây dựng thí điểm thành phố Vị Thanh trở thành đô thị thông minh
tiêu biểu.
c) Xây dựng các nền tảng kỹ thuật
- Xây dụng hạ tầng công nghệ thông
tin phục vụ xây dựng chính quyền điện tử và đô thị thông minh.
- Xây dựng hạ tầng dữ liệu phục vụ
chính quyền điện tử và đô thị thông minh.
- Xây dựng các ứng dụng nền tảng dùng
chung.
- Xây dựng các ứng dụng, dịch vụ đô
thị thông minh.
- Trang bị các giải pháp đảm bảo an
toàn thông tin.
d) Xây dựng tiềm lực phát triển
chính quyền điện tử và đô thị thông minh bền vững
- Tìm kiếm, huy động các nguồn vốn đầu
tư, hỗ trợ kỹ thuật trong và ngoài nước để xây dựng chính quyền điện tử và đô
thị thông minh.
- Tăng cường hợp tác quốc tế, trao đổi
chuyển giao công nghệ và đào tạo nguồn lực chất lượng cao.
4. Danh mục các nhiệm vụ trọng tâm
và lộ trình thực hiện
(Đính kèm Phụ lục I, II, III, IV, V)
5. Cơ quan chủ trì thực hiện Đề
án: Sở Thông tin và Truyền thông
6. Kinh phí thực hiện
a) Ước tính tổng kinh phí thực hiện
Đề án là 445.8 tỷ đồng, trong đó:
- Kinh phí năm 2020 là: 23,8 tỷ đồng (đang
triển khai).
- Kinh phí giai đoạn 2021 - 2025 là
422 tỷ đồng, trong đó:
+ Vốn sự nghiệp là: 25 tỷ đồng.
+ Vốn sự nghiệp khoa học công nghệ
là: 02 tỷ đồng.
+ Vốn đầu tư là: 321,5 tỷ đồng.
+ Kinh phí xã hội hóa là: 73,5 tỷ đồng.
b) Nguồn kinh phí
Kinh phí để thực hiện Đề án này bao gồm:
Ngân sách nhà nước của tỉnh (bao gồm: vốn đầu tư phát triển và vốn sự nghiệp);
nguồn đầu tư của doanh nghiệp, khu vực tư nhân, cộng đồng và các nguồn kinh phí
hợp pháp khác.
(Đính
kèm Đề án)
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức thực hiện nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát quá trình thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
tỉnh Hậu Giang Khóa IX, Kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 04 tháng 12 năm 2020 và có
hiệu lực từ ngày 14 tháng 12 năm 2020./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ (HN - TP. HCM);
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN và các đoàn thể tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Sở, ban, ngành tỉnh;
- HĐND, UBND, UBMTTQVN cấp huyện;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Trần Văn Huyến
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THỰC HIỆN
ĐỀ ÁN XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ VÀ ĐÔ THỊ THÔNG MINH TỈNH HẬU GIANG NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 25/2020/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Hậu Giang)
STT
|
Tên
nhiệm vụ
|
1
|
Xây dựng Phần mềm Quản lý văn bản
|
2
|
Xây dựng Cổng Dịch vụ công trực tuyến
tỉnh
|
3
|
Nâng cấp Hệ thống hội nghị trực tuyến
tỉnh
|
4
|
Xây dựng Trung tâm giám sát, điều
hành đô thị thông minh
|
5
|
Xây dựng Ứng dụng di động HauGiang
App
|
6
|
Xây dựng Hệ thống báo cáo kinh tế -
xã hội trực tuyến
|
7
|
Xây dựng Trục tích hợp, chia sẻ dữ
liệu cấp tỉnh (LGSP)
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THỰC HIỆN
ĐỀ ÁN XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ VÀ ĐÔ THỊ THÔNG MINH TỈNH HẬU GIANG NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 25/2020/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Hậu Giang)
STT
|
Tên
nhiệm vụ
|
1
|
Xây dựng hệ thống xác thực người sử
dụng và hỗ trợ người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến
|
2
|
Xây dựng mạng diện rộng của tỉnh
(WAN)
|
3
|
Nâng cấp trung tâm dữ liệu tỉnh
|
4
|
Xây dựng hệ thống giám sát an toàn,
an ninh mạng
|
5
|
Trang bị, nâng cấp hạ tầng công nghệ
thông tin cho các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, huyện, xã
|
6
|
Số hóa văn bản, tài liệu lưu trữ
|
7
|
Hệ thống phòng họp không giấy
(eCabinet)
|
8
|
Triển khai ứng dụng công nghệ thông
tin trong các cơ quan Đảng
|
9
|
Xây dựng quy hoạch mạng lưới thiết
bị IoT của tỉnh
|
10
|
Mở rộng, nâng cấp hệ thống hội nghị
trực tuyến của tỉnh xuống cấp huyện, cấp xã
|
11
|
Đào tạo, tập huấn, tuyên truyền cho
người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến (2021 - 2025)
|
PHỤ LỤC III
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THỰC HIỆN
ĐỀ ÁN XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ VÀ ĐÔ THỊ THÔNG MINH TỈNH HẬU GIANG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 25/2020/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Hậu Giang)
STT
|
Tên
nhiệm vụ
|
1
|
Mở rộng, nâng cấp các ứng dụng dùng
chung của tỉnh (Cổng Dịch vụ công trực tuyến; ứng dụng di động HauGiang App;
hệ thống quản lý văn bản...)
|
2
|
Mở rộng, nâng cấp trung tâm giám
sát, điều hành đô thị thông minh
|
3
|
Hệ thống camera thông minh để nhận dạng
khuôn mặt, biển số xe
|
4
|
Xây dựng các ứng dụng chuyển đổi số
ngành nông nghiệp tỉnh Hậu Giang
|
5
|
Xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở
dữ liệu ngành thông tin và truyền thông
|
6
|
Triển khai ứng dụng công nghệ thông
tin trong Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh (hệ thống giao ban trực tuyến, phần mềm hoạt
động cơ quan quân sự và hệ thống camera giám sát an ninh)
|
7
|
Thiếp lập các điểm phát Wifi miễn
phí tại nơi công cộng
|
8
|
Phổ cập điện thoại thông minh cho
người dân (2022 - 2025)
|
PHỤ LỤC IV
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THỰC HIỆN
ĐỀ ÁN XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ VÀ ĐÔ THỊ THÔNG MINH TỈNH HẬU GIANG NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 25/2020/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Hậu Giang)
STT
|
Tên
nhiệm vụ
|
1
|
Xây dựng các ứng dụng chuyển đổi số
ngành y tế tỉnh Hậu Giang
|
2
|
Xây dựng các ứng dụng chuyển đổi số
ngành giáo dục tỉnh Hậu Giang
|
3
|
Xây dựng các ứng dụng chuyển đổi số
ngành tài nguyên và môi trường
|
4
|
Xây dựng các ứng dụng chuyển đổi số
ngành lao động - thương binh và xã hội
|
5
|
Thuê dịch vụ dữ liệu đám mây (2023
- 2025)
|
PHỤ LỤC V
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THỰC HIỆN
ĐỀ ÁN XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ VÀ ĐÔ THỊ THÔNG MINH TỈNH HẬU GIANG NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 25/2020/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Hậu Giang)
STT
|
Tên
nhiệm vụ
|
1
|
Xây dựng các ứng dụng chuyển đổi số
ngành du lịch tỉnh Hậu Giang
|
2
|
Xây dựng hệ thống dữ liệu mở (Open
Data)
|
3
|
Xây dựng hệ thống cho ý kiến điện tử
của tỉnh (dùng cho HĐND, UBND tỉnh khi thông qua đề án, dự án...)
|
4
|
Xây dựng các ứng dụng chuyển đổi số
trong lĩnh vực quản lý đô thị
|
5
|
Ứng dụng phân tích dữ liệu lớn (Big
Data) vào hệ thống hỗ trợ ra quyết định
|