Nghị quyết 25/2015/NQ-HĐND phê duyệt Đề án về công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tại 72 xã đặc biệt khó khăn của tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016 - 2020

Số hiệu 25/2015/NQ-HĐND
Ngày ban hành 15/12/2015
Ngày có hiệu lực 25/12/2015
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Yên Bái
Người ký Dương Văn Thống
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 25/2015/NQ-HĐND

Yên Bái, ngày 15 tháng 12 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VỀ CÔNG TÁC DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH TẠI 72 XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN CỦA TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2016 – 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ 15

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Pháp lệnh Dân số năm 2003 và Pháp lệnh sửa đổi Điều 10 của Pháp lệnh Dân số ngày 27 tháng 12 năm 2008;

Sau khi xem xét Tờ trình số 361/TTr-UBND, ngày 04 tháng 12 năm 2015 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị phê duyệt Đề án Một số chính sách hỗ trợ công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tại 72 xã đặc biệt khó khăn của tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016 – 2020; báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá - Xã hội, Hội đồng nhân dân tỉnh và tiếp thu ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt Đề án về công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tại 72 xã đặc biệt khó khăn của tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016 – 2020, với những nội dung chủ yếu sau đây:

I. Phạm vi áp dụng và đối tượng hưởng lợi

1. Phạm vi áp dụng: Tại địa bàn 72 xã đặc biệt khó khăn của tỉnh (theo Quyết định số 447/QĐ-UBDT, ngày 19/9/2013 của Ủy ban dân tộc về công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi, giai đoạn 2012 – 2015).

2. Đối tượng hưởng lợi: Người dân địa bàn 72 xã vùng đặc biệt khó khăn; người thực hiện và vận động biện pháp tránh thai lâm sàng thường trú trên địa bàn; cán bộ dân số thuộc 72 xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh.

II. Mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể

1. Mục tiêu: Thực hiện giảm sinh nhanh, giảm thiểu tình trạng tảo hôn, không còn hôn nhân cận huyết thống tại 72 xã đặc biệt khó khăn nhằm góp phần duy trì mức sinh thấp hợp lý, cải thiện chất lượng dân số trên địa bàn toàn tỉnh, thực hiện hoàn thành mục tiêu DS-KHHGĐ giai đoạn 2016 - 2020.

2. Chỉ tiêu cụ thể: Dân số trung bình đến năm 2020 thuộc 72 xã đặc biệt khó khăn là 296.000 người; mức giảm tỷ lệ sinh hàng năm 0,4‰, trong đó các huyện Trạm Tấu, Mù Cang Chải 0,6‰; Tỷ suất sinh thô 18,5‰; Tỷ lệ phát triển dân số tự nhiên năm 2020 dưới 1,2%; Tỷ lệ sinh con thứ ba trở lên dưới 12%; Tỷ lệ tảo hôn tại các huyện vùng cao Trạm Tấu, Mù Cang Chải giảm bình quân 2%/năm. Đến năm 2020 không còn tình trạng hôn nhân cận huyết thống; Tỷ lệ các cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ thực hiện biện pháp tránh thai hiện đại 68%.

III. Chính sách cụ thể

1. Hỗ trợ kinh phí đối với dịch vụ kế hoạch hóa gia đình

Ngân sách địa phương hỗ trợ đảm bảo đủ thuốc thiết yếu và chi phí dịch vụ cho toàn bộ các ca triệt sản, đặt dụng cụ tử cung, tiêm thuốc tránh thai đối với người áp dụng các biện pháp tránh thai trên địa bàn 72 xã đặc biệt khó khăn.

2. Hỗ trợ cho đối tượng thực hiện biện pháp kế hoạch hóa gia đình

a) Hỗ trợ cho người triệt sản 1.000.000 đồng/người.

b) Hỗ trợ cho người đặt dụng cụ tử cung 200.000 đồng/người.

3. Hỗ trợ người vận động đối tượng thực hiện các biện pháp tránh thai

a) Hỗ trợ người vận động đặt dụng cụ tử cung 50.000 đồng/ca.

b) Hỗ trợ người vận động triệt sản 100.000 đồng/ca.

4. Hỗ trợ tổ chức chiến dịch truyền thông 2.000.000 đồng/xã /năm.

5. Chính sách đối với cộng tác viên dân số và cô đỡ thôn, bản

a) Thù lao cho cộng tác viên dân số - kế hoạch hóa gia đình 100.000đồng/ người/tháng.

b) Thù lao cho cô đỡ thôn, bản 300.000 đồng/người/tháng.

[...]