Nghị quyết 246/2023/NQ-HĐND sửa đổi Điều 2 Quy định phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm, thuê, xử lý tài sản công trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng kèm theo Nghị quyết 78/2018/NQ-HĐND
Số hiệu | 246/2023/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 08/12/2023 |
Ngày có hiệu lực | 18/12/2023 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lâm Đồng |
Người ký | Trần Đức Quận |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 246/2023/NQ-HĐND |
Lâm Đồng, ngày 08 tháng 12 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 2 QUY ĐỊNH PHÂN CẤP THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH MUA SẮM, THUÊ, XỬ LÝ TÀI SẢN CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 78/2018/NQ-HĐND NGÀY 11 THÁNG 7 NĂM 2018 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Thông tư số 58/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp; Thông tư số 68/2022/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 58/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 3 năm 2016;
Xét Tờ trình số 10378/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết sửa đổi, bổ sung Điều 2 Quy định phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm, thuê, xử lý tài sản công trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Nghị quyết số 78/2018/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế- Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 Quy định phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm, thuê, xử lý tài sản công trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Nghị quyết số 78/2018/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Sửa đổi, bổ sung Điều 2 như sau:
“Điều 2. Phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản công, hàng hóa, dịch vụ
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định mua sắm:
a) Nhà làm việc, công trình sự nghiệp và tài sản khác gắn liền với đất;
b) Xe ô tô các loại;
c) Tài sản có giá trị từ 1,0 tỷ đồng trở lên/đơn vị tài sản;
d) Tài sản, hàng hóa, dịch vụ có tổng giá trị từ 10 tỷ đồng trở lên/lần mua sắm.
2. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật về hội (gọi chung là tổ chức đoàn thể) cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (gọi chung là cấp huyện) quyết định mua sắm (trừ tài sản thuộc thẩm quyền quyết định mua sắm quy định tại khoản 3 Điều này):
a) Tài sản có giá trị dưới 1,0 tỷ đồng/đơn vị tài sản;
b) Tài sản, hàng hóa, dịch vụ có tổng giá trị dưới 10 tỷ đồng/lần mua sắm.
3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc tổ chức đoàn thể cấp tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; Thủ trưởng các tổ chức đoàn thể cấp huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) quyết định mua sắm (trừ tài sản thuộc thẩm quyền quyết định mua sắm quy định tại khoản 4 Điều này):
a) Tài sản có giá trị dưới 200 triệu đồng/đơn vị tài sản;
b) Tài sản, hàng hóa, dịch vụ có tổng giá trị dưới 200 triệu đồng/lần mua sắm.
4. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức là đơn vị dự toán còn lại quyết định mua sắm:
a) Tài sản có giá trị dưới 100 triệu đồng/đơn vị tài sản.
b) Tài sản, hàng hóa, dịch vụ có tổng giá trị dưới 100 triệu đồng/lần mua sắm.
5. Đơn vị sự nghiệp công lập mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ bằng nhiều nguồn vốn, trong đó có vốn ngân sách nhà nước; đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước đảm bảo chi thường xuyên mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ từ Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp thực hiện theo thẩm quyền quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này.
6. Đối với phân cấp thẩm quyền mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ theo lần mua sắm thì không phân biệt thẩm quyền mua sắm của đơn vị tài sản có trong tổng dự toán mà thực hiện theo thẩm quyền của lần mua sắm.”.