Nghị quyết 246/2008/NQ-HĐND về phê chuẩn phương án thực hiện chính sách trợ giá trợ cước năm 2009 do tỉnh Sơn La ban hành
Số hiệu | 246/2008/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 12/12/2008 |
Ngày có hiệu lực | 22/12/2008 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Sơn La |
Người ký | Thào Xuân Sùng |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 246/2008/NQ-HĐND |
Sơn La, ngày 12 tháng 12 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT
PHÊ CHUẨN PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TRỢ GIÁ TRỢ CƯỚC NĂM 2009
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHOÁ XII, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 20/1998/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 1998 của Chính phủ về phát triển Thương mại miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc; Nghị định số 02/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 20/1998/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 1998 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 07/2002/TTLT-BTM-UBDTMN-BTC-BKHĐT ngày 12 tháng 8 năm 2002 của Liên bộ: Thương mại - Uỷ ban Dân tộc - Tài chính - Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn thi hành Nghị định số 02/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2002 và Nghị định số 20/1998/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 1998 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 170/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2008 của UBND tỉnh về phương án thực hiện chính sách trợ giá, trợ cước năm 2009; Báo cáo thẩm tra số 425/BC-BDT ngày 05 tháng 12 năm 2008 của Ban Dân tộc HĐND tỉnh về thẩm tra tình hình thực hiện các chính sách Dân tộc năm 2008 và tổng hợp ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn phương án thực hiện chính sách trợ giá, trợ cước năm 2009 trên địa bàn tỉnh Sơn La
I. VỀ DANH MỤC MẶT HÀNG
Giống cây trồng (ngô lai và cỏ lai); Giống cá; Phân bón; Muối iốt.
II. CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI TỪNG MẶT HÀNG
1. Giống cây trồng
a) Giống ngô lai
Trợ giá mua giống cho hộ nghèo đang sinh sống tại các xã khu vực III và 308 bản đặc biệt khó khăn thuộc các xã khu vực II. Mức trợ giá: 12.000 đồng/1kg, mỗi hộ được mua tối đa 8 kg.
b) Giống cỏ: Thực hiện trợ giá mua giống cho các hộ đang sinh sống tại các xã khu vực III và khu vực II có nhu cầu trồng cỏ để chăn nuôi. Mức hỗ trợ: 2.500.000 đồng/ha.
2. Phân bón: Thực hiện trợ cước vận chuyển phân bón cung ứng cho hộ sản xuất nông nghiệp đang sinh sống tại các xã khu vực III và khu vực II. Mức hỗ trợ: 100% cước vận chuyển từ chân hàng cấp I đến địa bàn được giao cung ứng theo quy định.
3. Giống cá: Thực hiện trợ cước vận chuyển giống cung ứng cho hộ có nhu cầu nuôi cá tại các xã khu vực III và khu vực II. Mức trợ cước: 100% cước vận chuyển từ cơ sở sản xuất giống gần nhất đến địa bàn được giao cung ứng theo quy định.
4. Muối iốt
- Thực hiện trợ cước vận chuyển muối nguyên liệu từ Hà Nội đến thành phố Sơn La; vận chuyển muối iốt từ thành phố Sơn La đến trung tâm xã (trừ huyện Phù Yên và Bắc Yên).
- Thực hiện trợ giá công trộn muối iốt, tiền mua túi đựng muối (PE). Mức trợ cước và trợ giá: 100%.
- Hai huyện Phù Yên và Bắc Yên: Thực hiện hỗ trợ 100% mức cước vận chuyển muối iốt từ Hà Nội đến trung tâm xã; trợ giá 100% tiền mua túi đựng muối (PE) và tiền công trộn iốt cho toàn bộ số muối được giao cung ứng.
3. Phân bổ kinh phí cho từng mặt hàng: Tổng kinh phí 16.600 triệu đồng (Mười sáu tỷ sáu trăm triệu đồng).
1. Trợ giá giống cây trồng: 5.350 triệu đồng.
2. Trợ cước vận chuyển giống cá : 1.100 triệu đồng.
3. Phân bón: 2.500 triệu đồng.
4. Muối iốt : 7.550 triệu đồng.