Nghị quyết 24/2008/NQ-HĐND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi; mức thu lệ phí cấp bản sao, chứng trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XIII, kỳ họp thứ 14 ban hành

Số hiệu 24/2008/NQ-HĐND
Ngày ban hành 15/12/2008
Ngày có hiệu lực 25/12/2008
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Lào Cai
Người ký Sùng Chúng
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 24/2008/NQ-HĐND

Lào Cai, ngày 15 tháng 12 năm 2008

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ QUY ĐỊNH TỶ LỆ THU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI XE Ô TÔ CHỞ NGƯỜI DƯỚI 10 CHỖ NGỒI; MỨC THU LỆ PHÍ CẤP BẢN SAO, LỆ PHÍ CHỨNG THỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHOÁ XIII – KỲ HỌP THỨ 14

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/03/2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/05/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 80/2008/NĐ-CP ngày 29/7/2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 và Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12/5/2003 của Chính phủ về Lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 79/2008/TT-BTC ngày 15/9/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 80/2008/NĐ-CP ngày 29/7/2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 và Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12/5/2003 của Chính phủ về Lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của liên bộ Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực;
Sau khi xem xét Tờ trình số 111/TTr-UBND ngày 02/12/2008 của UBND tỉnh Lào Cai; Báo cáo thẩm tra số 64/BC- HĐND ngày 05/12/2008 của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của Đại biểu HĐND tỉnh dự kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe); mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng trên địa bàn tỉnh Lào Cai như sau:

1. Tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Lào Cai là 10% giá trị ô tô tại thời điểm trước bạ.

2. Mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Lào Cai cụ thể như sau:

Mức thu:

STT

Nội dung

Mức thu

1

Cấp bản sao từ sổ gốc

3.000 đồng/bản

2

Chứng thực bản sao từ bản chính

2.000 đồng/trang; Từ trang thứ 3 trở lên thu mỗi trang 1.000 đồng/trang; Tối đa thu không quá 100.000 đồng/bản

3

Chứng thực chữ ký

10.000 đồng /trường hợp

Mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí đối với trường hợp cấp bản sao từ sổ gốc các giấy tờ hộ tịch theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ được thực hiện theo quy định hiện hành của UBND tỉnh về lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

3. Thời gian thực hiện: Kể từ ngày 01/01/2009

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho:

1. UBND tỉnh chịu trách nhiệm thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh và các đại biểu HĐND tỉnh chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được HĐND tỉnh Lào Cai khoá XIII - Kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 12/12/2008 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.

 

 

Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT: TU, HĐND, UBND; Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT: HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Các chuyên viên;
 - Lưu VT, PCTHĐND.

CHỦ TỊCH




Sùng Chúng