Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2018 thông qua Danh mục dự án cần thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đến năm 2019

Số hiệu 23/NQ-HĐND
Ngày ban hành 12/12/2018
Ngày có hiệu lực 12/12/2018
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Cao Bằng
Người ký Đàm Văn Eng
Lĩnh vực Bất động sản

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 23/NQ-HĐND

Cao Bằng, ngày 12 tháng 12 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

THÔNG QUA DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH CẦN THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG NĂM 2019

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 8

Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thi hành Luật đất đai;

Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Căn cứ Nghị quyết số 62/NQ-CP ngày 17 tháng 05 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh Cao Bằng;

Xét Tờ trình số 3704/TTr-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2018 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc đề nghị thông qua Danh mục các dự án, công trình cần thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2018; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua Danh mục các dự án cần thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đến năm 2019 gồm 940 công trình với diện tích: 1.918,11 ha, cụ thể như sau:

STT

Đơn vị hành chính

Số lượng công trình

Tổng diện tích (ha)

Trong đó

 

Đất trồng lúa (LUA)

Đất rừng phòng hộ (RPH)

Đất rừng đặc dụng (RDD)

Đất khác

 

(1)

(2)

(3)

(4)=(5)+(6)+(7)+(8)

(5)

(6)

(7)

(8)

 

1

Thành Phố Cao Bằng

61

793,58

68,64

-

-

724,94

 

1.1

Công trình chuyển tiếp

38

709,77

58,75

-

-

651,02

 

1.2

Công trình đăng ký mới năm 2019

23

83,81

9,89

-

-

73,92

 

2

Huyện Bảo Lâm

81

186,29

8,66

36,06

-

141,57

 

2.1

Công trình chuyển tiếp

28

149,61

5,82

31,48

-

112,31

 

2.2

Công trình đăng ký mới năm 2019

53

36,68

2,84

4,58

-

29,26

 

3

Huyện Bảo Lạc

94

258,10

3,30

77,21

-

177,59

 

3.1

Công trình chuyển tiếp

29

204,89

2,55

46,71

-

155,63

 

3.2

Công trình đăng ký mới năm 2019

65

53,21

0,75

30,50

-

21,96

 

4

Huyện Thông Nông

50

22,75

1,94

3,34

-

17,47

 

4.1

Công trình chuyển tiếp

9

3,91

0,65

0,66

-

2,60

 

4.2

Công trình đăng ký mới năm 2019

41

18,84

1,29

2,68

-

14,87

 

5

Huyện Hà Quảng

98

42,15

5,08

8,71

-

28,36

 

5.1

Công trình chuyển tiếp

39

28,10

4,76

3,72

-

19,62

 

5.2

Công trình đăng ký mới năm 2019

59

14,05

0,32

4,99

-

8,74

 

6

Huyện Trà Lĩnh

89

74,88

9,36

40,91

-

24,61

 

6.1

Công trình chuyển tiếp

39

31,21

1,78

13,39

-

16,04

 

6.2

Công trình đăng ký mới năm 2019

50

43,67

7,58

27,52

-

8,57

 

7

Huyện Trùng Khánh

70

64,20

22,71

14,58

-

26,91

 

7.1

Công trình chuyển tiếp

19

53,26

17,35

12,39

-

23,52

 

7.2

Công trình đăng ký mới năm 2019

51

10,94

5,36

2,19

-

3,39

 

8

Huyện Hạ Lang

91

81,04

13,64

40,55

-

26,85

 

8.1

Công trình chuyển tiếp

48

41,83

8,38

18,13

-

15,32

 

8.2

Công trình đăng ký mới năm 2019

43

39,21

5,26

22,42

-

11,53

 

9

Huyện Quảng Uyên

97

42,28

10,86

9,32

-

22,10

 

9.1

Công trình chuyển tiếp

50

23,42

5,33

4,67

-

13,42

 

9.2

Công trình đăng ký mới năm 2019

47

18,86

5,53

4,65

-

8,68

 

10

Huyện Phục Hoà

31

57,89

0,87

12,40

-

44,62

 

10.1

Công trình chuyển tiếp

15

44,83

0,11

2,35

-

42,37

 

10.2

Công trình đăng ký mới năm 2019

16

13,06

0,76

10,05

-

2,25

 

11

Huyện Hoà An

25

204,13

4,87

16,12

-

183,14

 

11.1

Công trình chuyển tiếp

4

32,51

1,66

16,12

-

14,73

 

11.2

Công trình đăng ký mới năm 2019

21

171,62

3,21

-

-

168,41

 

12

Huyện Nguyên Bình

54

11,86

1,27

7,24

0,75

2,60

 

12.1

Công trình chuyển tiếp

18

2,66

0,34

1,63

-

0,69

 

12.2

Công trình đăng ký mới năm 2019

36

9,20

0,93

5,61

0,75

1,91

 

13

Huyện Thạch An

99

78,96

10,13

49,12

-

19,71

 

13.1

Công trình chuyển tiếp

28

38,30

3,15

28,49

-

6,66

 

13.2

Công trình đăng ký mới năm 2019

71

40,66

6,98

20,63

-

13,05

 

 

Tổng cộng

940

1.918,11

161,33

315,56

0,75

1.440,47

 

(có phụ lục chi tiết kèm theo)

Trường hợp phát sinh dự án, công trình mới (trong trường hợp có đủ căn cứ pháp lý như chủ trương đầu tư (còn thời hạn), văn bản ghi vốn và sơ đồ vị trí công trình) thì Uỷ ban nhân dân tỉnh xin ý kiến thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi thực hiện và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả thực hiện với Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khoá XVI, Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể tỉnh;
- Huyện ủy, Thành ủy, HĐND, UBND
các huyện, Thành phố;
- Lãnh đạo Văn phòng HĐND tỉnh;
- Trung tâm thông tin - Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Đàm Văn Eng