Nghị quyết 62/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Cao Bằng do Chính phủ ban hành

Số hiệu 62/NQ-CP
Ngày ban hành 17/05/2018
Ngày có hiệu lực 17/05/2018
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Chính phủ
Người ký Nguyễn Xuân Phúc
Lĩnh vực Bất động sản,Tài nguyên - Môi trường

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 62/NQ-CP

Hà Nội, ngày 17 tháng 05 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016 - 2020) TỈNH CAO BẰNG

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng (Tờ trình số 2754/TTr-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2017), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 83/TTr-BTNMT ngày 13 tháng 11 năm 2017, Công văn số 731/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 13 tháng 02 năm 2018, số 2335/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 11 tháng 5 năm 2018),

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Cao Bằng với các chỉ tiêu sau:

1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Năm 2010

Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Diện tích Quốc gia phân bổ

Diện tích tỉnh xác định, xác định bổ sung

Tổng số

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)=(5)+(6)

(8)

I

LOẠI ĐẤT

 

 

 

 

 

 

1

Đất nông nghiệp

629.362

93,83

619.365

2.146

621.511

92,76

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

34.240

5,10

33.544

 

33.544

5,01

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

4.976

0,74

3.918

 

3.918

0,58

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

55.725

8,31

 

45.517

45.517

6,79

1.3

Đất trồng cây lâu năm

4.635

0,69

 

7.753

7.753

1,16

1.4

Đất rừng phòng hộ

496.490

74,02

290.812

 

290.812

43,40

1.5

Đất rừng đặc dụng

10.869

1,62

24.261

 

24.261

3,62

1.6

Đất rừng sản xuất

26.960

4,02

218.932

 

218.932

32,68

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

443

0,07

480

 

480

0,07

2

Đất phi nông nghiệp

26.394

3,93

34.520

 

34.520

5,15

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

1.416

0,21

2.010

 

2.010

0,30

2.2

Đất an ninh

46

0,01

135

 

135

0,02

2.3

Đất khu công nghiệp

178

0,03

80

 

80

0,01

2.4

Đất cụm công nghiệp

 

 

 

285

285

0,04

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

 

 

 

523

523

0,08

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

276

0,04

 

731

731

0,11

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

2.068

0,31

 

1.592

1.592

0,24

2.8

Đất phát triển hạ tầng

9.569

1,43

14.957

508

15.465

2,31

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

Đất cơ sở văn hóa

48

0,01

188

 

188

0,03

-

Đất cơ sy tế

37

0,01

54

 

54

0,01

-

Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

352

0,05

419

 

419

0,06

-

Đất cơ sở thể dục - thể thao

33

0,005

176

 

176

0,03

9

Đất có di tích, danh thắng

105

0,02

110

10

120

0,02

2.10

Đất bãi thải, xử lý chất thải

47

0,01

153

31

184

0,03

2.11

Đất ở tại nông thôn

4.122

0,61

 

4.628

4.628

0,69

2.12

Đất ở tại đô thị

917

0,14

1.381

 

1.381

0,21

2.13

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

125

0,02

 

194

194

0,03

2.14

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

 

 

 

39

39

0,01

2.15

Đất cơ sở tôn giáo

27

0,004

 

8

8

0,001

2.16

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

562

0,08

 

695

695

0,10

3

Đất chưa sử dụng

15.030

2,24

16.140

-2.146

13.995

2,09

4

Đất khu kinh tế(*)

 

 

30.130

 

30.130

 

5

Đất đô thị(*)

26.792

 

32.280

 

32.280

 

II

Khu chức năng(*)

 

 

 

 

 

 

1

Khu sản xuất nông nghiệp

 

 

 

83.325

83.325

 

2

Khu lâm nghiệp

 

 

 

509.744

509.744

 

3

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

 

 

 

24.186

24.186

 

4

Khu phát triển công nghiệp

 

 

 

365

365

 

5

Khu đô thị

 

 

 

1.350

1.350

 

6

Khu thương mại - dịch vụ

 

 

 

1.254

1.254

 

7

Khu dân cư nông thôn

 

 

 

10.504

10.504

 

Ghi chú: (*) Không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên

2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Cả thời kỳ (2011-2020)

Giai đoạn 2011-2015 (*)

Giai đoạn 2016 - 2020

Tổng diện tích

Chia ra các năm

Năm 2016(*)

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

5.643

1.094

4.549

91

2.170

756

765

767

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

1.084

323

761

10

373

159

89

130

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

142

 

142

2

68

41

20

11

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

1.567

265

1.302

42

630

188

232

210

1.3

Đất trồng cây lâu năm

494

61

433

18

199

97

46

73

1.4

Đất rừng phòng hộ

1.599

320

1.279

20

578

205

287

189

1.5

Đất rừng đặc dụng

48

20

28

 

10

5

9

4

1.6

Đất rừng sản xuất

840

98

742

1

379

99

102

161

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

11

7

4

 

2

2

 

 

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

5.273

4.503

770

114

226

27

79

324

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

526

77

449

 

125

 

 

324

2.2

Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng rừng

1

1

 

 

 

 

 

 

2.3

Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

6

6

 

 

 

 

 

 

2.4

Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

1

1

 

 

 

 

 

 

2.5

Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

4.591

4.409

182

114

55

 

13

 

2.6

Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

16

 

16

 

 

16

 

 

2.7

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

132

9

123

 

46

11

66

 

3

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

53

 

53

 

7

9

4

33

Ghi chú: (*) Diện tích đã chuyển mục đích

3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Cả thời kỳ (2011-2020)

Giai đoạn 2011-2015 (*)

Giai đoạn 2016 - 2020

Tổng diện tích

Chia ra các năm

Năm 2016 (*)

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Đất nông nghiệp

9.041

1.532

7.509

 

2

2.245

2.497

2.765

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

24

24

 

 

 

 

 

 

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

327

161

166

 

 

50

50

66

1.3

Đất trồng cây lâu năm

190

17

173

 

3

 

143

27

1.4

Đất rừng phòng hộ

5.037

1.281

3.756

 

 

990

1.468

1.298

1.5

Đất rừng sản xuất

3.464

49

3.415

 

 

1.205

837

1.373

2

Đất phi nông nghiệp

369

153

216

 

72

49

32

63

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

8

2

6

 

 

 

3

3

2.2

Đất an ninh

1

 

1

 

1

 

 

 

2.3

Đất cụm công nghiệp

3

 

3

 

 

 

2

1

2.4

Đất thương mại, dịch vụ

8

 

8

 

7

 

 

1

2.5

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

1

1

 

 

 

 

 

 

2.6

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

19

 

19

 

8

 

11

 

2.7

Đất phát triển hạ tầng

212

138

74

 

38

9

11

16

2.8

Đất có di tích, danh thắng

1

 

1

 

 

1

 

 

2.9

Đất bãi thải, xử lý chất thải

21

 

21

 

7

2

4

8

2.10

Đất ở tại nông thôn

18

3

15

 

2

10

 

3

2.11

Đất ở tại đô thị

11

2

9

 

2

 

 

7

2.12

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

9

3

6

 

6

 

 

 

2.13

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

4

4

 

 

 

 

 

 

2.14

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

22

1

21

 

2

4

1

14

Ghi chú: (*)Năm 2016 không có diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích

(Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) được thể hiện trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, tỷ lệ 1/100.000 và Bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối, tỷ lệ 1/100.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng xác lập ngày 29 tháng 8 năm 2017).

4. Phân bổ diện tích các loại đất trong kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2016 - 2020):

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Năm hiện trạng 2015

Các năm kế hoạch

Năm 2016(*)

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

 

LOẠI ĐẤT

 

 

 

 

 

 

1

Đất nông nghiệp

618.530

618.451

616.295

617.784

619.520

621.511

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

35.541

35.530

35.015

34.855

34.764

33.544

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

4.099

4.096

4.001

3.960

3.947

3.918

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

66.690

66.689

66.023

65.857

65.241

45.517

1.3

Đất trồng cây lâu năm

7.082

7.079

7.057

6.989

7.524

7.753

1.4

Đất rừng phòng hộ

450.407

450.270

449.644

448.657

446.803

290.812

1.5

Đất rừng đặc dụng

16.841

16.915

16.905

16.923

16.943

24.261

1.6

Đất rừng sản xuất

41.485

41.484

41.059

43.887

47.552

218.932

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

479

479

482

481

481

480

2

Đất phi nông nghiệp

29.783

29.862

32.092

32.899

33.694

34.520

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

1.387

1.390

1.734

1.875

1.938

2.010

2.2

Đất an ninh

51

51

78

86

112

135

2.3

Đất khu công nghiệp

170

170

170

170

170

80

2.4

Đất cụm công nghiệp

 

 

 

 

135

285

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

60

63

247

306

507

523

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

610

610

682

690

687

731

2.7

Đất sử dụng cho HĐ khoáng sản

1.106

1.105

1.326

1.369

1.510

1.592

2.8

Đất phát triển hạ tầng

12.929

13.137

14.472

14.900

15.063

15.465

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

-

Đất cơ sở văn hóa

48

48

72

109

134

188

-

Đất cơ sở y tế

36

36

46

49

53

54

-

Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

366

367

390

406

410

419

-

Đất cơ sở thể dục - thể thao

42

42

54

97

137

176

2.9

Đất có di tích, danh thắng

94

94

115

117

119

120

2.10

Đất bãi thải, xử lý chất thải

114

114

124

134

147

184

2.11

Đất ở tại nông thôn

4.451

4.452

4.577

4.619

4.640

4.628

2.12

Đất ở tại đô thị

1.058

1.062

1.149

1.216

1.259

1.381

2.13

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

129

130

175

183

190

194

2.14

Đất XDTS của tổ chức sự nghiệp

19

19

28

29

36

39

2.15

Đất cơ sở tôn giáo

8

8

8

8

8

8

2.16

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

642

642

680

683

676

695

3

Đất chưa sử dụng

21.713

21.713

21.639

19.343

16.812

13.995

4

Đất khu kinh tế

30.130

30.130

30.130

30.130

30.130

30.130

5

Đất đô thị

28.317

29.107

29.912

30.997

31.906

32.280

Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện

Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng có trách nhiệm:

1. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trên địa bàn tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất phù hợp với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối của tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, môi trường bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.

2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.

3. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang các mục đích khác, hạn chế tối đa việc chuyển mục đích đất rừng và trong việc rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên trước khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án theo quy định; đối với các công trình, dự án có sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên thuộc trường hợp phải báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ trước khi quyết định chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.

[...]