HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
23/2006/NQ-HĐND
|
Lào Cai, ngày
19 tháng 7 năm 2006
|
NGHỊ QUYẾT
PHÊ CHUẨN THỎA THUẬN CỦA THƯỜNG TRỰC HĐND TỈNH VỚI UBND TỈNH
GIỮA 2 KỲ HỌP TRÌNH KỲ HỌP THỨ 7
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XIII - KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Quy chế hoạt động của HĐND ngày
02/4/2005;
Sau khi xem xét các báo cáo của UBND tỉnh;
báo cáo số 14/BC-TT.HĐND ngày 10/7/2006 của Thường trực HĐND tỉnh về ý kiến thỏa
thuận của Thường trực HĐND tỉnh với UBND tỉnh giữa hai kỳ họp trình kỳ họp thứ
7 HĐND tỉnh khóa XIII và ý kiến của các đại biểu dự kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn thỏa thuận của Thường trực HĐND tỉnh với UBND tỉnh
giữa 2 kỳ họp trình kỳ họp thứ bẩy HĐND tỉnh khóa XIII:
I- ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG DỰ
TOÁN NGÂN SÁCH NĂM 2006:
Văn bản số 18/HĐND-CV ngày 24/01/2006 về việc thỏa
thuận điều chỉnh bổ sung dự toán ngân sách địa phương năm 2006 theo Tờ trình số
03/TTr-UBND ngày 24/01/2006 của UBND tỉnh: Điều chỉnh bổ sung chi ngân sách năm
2006: 1.195 triệu đồng cho 03 đơn vị mới thành lập:
- Sở Bưu chính - Viễn thông: 529 triệu đồng;
- Trung tâm đào tạo Hán ngữ: 450 triệu đồng;
- Trung tâm Kiểm định xây dựng: 216 triệu đồng.
2. Văn bản số 72/CV-HĐND ngày 10/4/2006 về việc
thỏa thuận phân bổ nguồn vốn vay tín dụng ưu đãi của Trung ương năm 2006 theo Tờ
trình số 27/TTr-UBND ngày 05/4/2006 của UBND tỉnh: về dự kiến mức phân bổ kinh
phí đầu tư, lĩnh vực đầu tư và các hạng mục công trình đầu tư theo Tờ trình. Cụ
thể như sau:
- Tổng nguồn vốn vay tín dụng ưu đãi: 25 tỷ đồng
- Số vốn vay tín dụng ưu đãi phân bổ: 15 tỷ đồng,
cho:
2.1. Hỗ trợ làm đường liên thôn: 1 tỷ đồng (Lồng
ghép với dự án đầu tư theo Chương trình 135 đã giao tại quyết định số
739/2005/QĐ-UBND ngày 28/11/2005 của UBND tỉnh) cho việc mở mới 90 tuyến =
271,05 km đường, nâng cấp 17 tuyến = 62,7 km đường liên thôn; trong đó có 30
triệu đồng hỗ trợ công tác kiểm tra, giám sát và thực hiện công tác nghiệp vụ
khác của Sở Giao thông - Vận tải.
2.2. Đầu tư kiên cố hóa kênh mương: 8 tỷ đồng
cho 33 công trình với chiều dài 53,5 km, phục vụ tưới tiêu cho 389 ha diện tích
lúa nước; bao gồm: 04 công trình đã quyết toán, 06 công trình chuyển tiếp và 23
công trình khởi công mới; trong đó có 0,8 tỷ đồng bố trí sau chờ công trình quyết
toán.
3. Nguồn vốn vay tín dụng ưu đãi còn lại: 10 tỷ
đồng, dự kiến đầu tư hồ chứa nước Thác Bạc - Sa Pa, HĐND tỉnh yêu cầu Thường trực
HĐND tỉnh có ý kiến thống nhất sau.
4. Văn bản số 73/CV - HĐND ngày 10/4/2006 về việc
thỏa thuận điều chỉnh bổ sung dự toán ngân sách địa phương năm 2006 theo Tờ
trình số 26/TTr-UBND ngày 05/4/2006 của UBND tỉnh: Điều chỉnh bổ sung chi ngân
sách năm 2006: 3.286 triệu đồng cho Sở Ngoại vụ tỉnh Lào Cai để thực hiện nhiệm
vại phân giới, cắm mốc biên giới đất liền Việt Nam - Trang Quốc năm 2006 từ nguồn
bổ sung kinh phí của ngân sách Trung ương cho ngân sách địa phương.
5. Văn bản số 113/CV - TT.HĐND ngày 18/5/2006 về
việc phê duyệt bổ sung dự toán chi ngân sách năm 2006 theo Tờ trình số
36/TTr-UB ngày 16/5/2006 của UBND tỉnh: Bổ sung dự toán chi ngân sách năm 2006
là: 10.504.250.000 đồng, cụ thể:
5.1. Mua mới xe ô tô phục vụ công tác:
9.504.250.000 đồng.
Nguồn kinh phí thực hiện: Cân đối từ nguồn tàng
thu ngân sách năm 2006; trừ chiếc xe mua cho Trung tâm Thú y: 540.000.000 đồng
lấy từ nguồn phòng chống dịch gia cầm do trung ương cấp bổ sung theo Quyết định
số 01/QĐ-TTg ngàv 08/01/2006 của thủ tướng Chính phủ.
5.2. Phục vụ công tác thi đua - khen thưởng:
1.000.000.000 đồng.
6. Văn bản số 114/CV-TT.HĐND ngày 18/5/2006 về
việc phê duyệt bổ sung dự toán chi ngân sách năm 2006 theo Tờ trình số
37/TTr-UB ngày 16/5/2006 của UBND tỉnh: Bổ sung dự toán chi ngân sách năm 2006
cho một số đơn vị để mua xe ô tô phục vụ công tác là: 4.047.000.000 đồng.
Nguồn kinh phí thực hiện: Cân đối từ nguồn tăng
thu ngân sách năm 2006.
II- ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ
HOẠCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN:
1. Văn bản số 54/TT.HĐND-CV ngày 17/3/2006 về việc
chuyển đổi nguồn vốn trong kế hoạch năm 2006 theo Công văn số 461/UBND-XDCB
ngày 14/3/2006 của UBND tỉnh: về việc chuyển đổi nguồn vốn đã ghi trong kế hoạch
năm 2006 đầu tư cho công trình cầu Mường Hum 2 (Bát Xát) sang công trình cầu
tránh ngầm Trung Đô trên tuyến đường Bắc Ngầm - Bắc Hà.
2. Văn bản số 99/HĐND-TT ngày 05/5/2006 về việc
bổ sung danh mục và vốn XDCB năm 2006 theo văn bản số 891/UBND-XDCB ngày
04/5/2006 của UBNDtỉnh:
2.1. Bổ xung mới 02 danh mục công trình thi công
trong năm 2006: Công trình Khu tái định cư đường DI và Khu tái định cư đường B2
thuộc Khu đô thị mới Lào Cai - Cam Đường.
2.2. Vốn khái toán bổ xung kế hoạch XDCB năm
2006 cho 02 công trình giai đoạn 1 là: 2,66 tỷ đồng/Tổng mức đầu tư 5,66 tỷ đồng.
Nguồn vốn: Tạm sử dụng nguồn vốn của Trung ương hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng tỉnh,
huyện mới chia tách (20 tỷ đồng) chưa giao chi tiết cho Ban quản lý khu đô thị
mới Lào Cai - Cam đường năm 2006 (Đã giao tại Quyết định số 739/2005/QĐ-UB ngày
28/11/2005).
Đề nghị UBND tỉnh Lào Cai cân đối nguồn bù đắp
trả lại phần đã tạm ứng, báo cáo trình kỳ họp thứ tám HĐND tỉnh khóa XIII.
3. Văn bản số 112/CV-TT.HĐND ngày 18/5/2006 về
việc phê duyệt danh mục chuẩn bị đầu tư - thiết kế quy hoạch năm 2006 theo Tờ
trình số 35/TTr-UB ngày 11/5/2006 của UBND tỉnh:
Tổng số danh mục giao kế hoạch năm 2006 là 87
danh mục, trong đó:
- Danh mục dự án chuẩn bị đầu tư: 68 danh mục
- Thiết kế quy hoạch: 19 danh mục
3.2. Tổng số kinh phí bố trí: 12 tỷ đồng.
3.3. Về nguyên tắc lựa chọn danh mục danh mục
chuẩn bị đầu tư - thiết kế quy hoạch năm 2006 theo nội dung Tờ trình số
35/TTr-UB ngay 11/5/2006 của UBND tỉnh Lào Cai.
III- VỀ MỘT SỐ NỘI DUNG
KHÁC:
1. Văn bản số 16/HĐND-CV ngày 19/01/2006 về việc
thỏa thuận ban hành bảng giá các loại đất theo Tờ trình số 02/TTr-UBND ngày
16/01/2006 của UBND tỉnh. Cụ thể:
- Đối với thành phố Lào Cai: Bổ sung giá đất cho
78 đường phố, ngõ xóm.
- Đối với huyện Bảo Thắng: Bổ sung giá đất cho
20 tuyến đường thị trấn, liên xã, liên thôn thuộc các trung tâm thị trấn, thị tứ.
- Đối với huyện Mường Khương: Bổ sung giá đất
cho 07 tuyến đường thuộc xã Mường Khương và xã Tung Trung phố.
- Hiệu lực thi hành: Kể từ ngày 01/01/2006.
2. Văn bản số 61/HĐND-TT ngày 28/3/2006 về việc
thỏa thuận phương án thu phí danh lam thắng cảnh Sa Pa theo Tờ trình số
20/ITr-UBND ngày 24/3/2006 của UBND tỉnh. Cụ thể như sau:
2.1. Tên gọi: Phí tham quan danh lam thắng cảnh
Sa Pa
2.2. Phạm vi thu phí:
- Đối với tuyến du lịch làng bản: 03 tuyến
+ Sa Pa - Sín Chải - Sa Pa
+ Sa Pa - Tả Phìn - Móng Sến - Tắc Cô - Sa Pa
+ Sa Pa - Lao Chải - Tả Van - các xã hạ huyện Sa
Pa - Sa Pa
- Đối với điểm du lịch: 02 điểm
+ Điểm du lịch Cát Cát
+ Điểm du lịch Thác Bạc
2.3. Đối tượng thu:
Tất cả khách du lịch, đơn vị lữ hành đưa khách đến
tham quan du lịch tại Sa Pa có nhu cầu tham quan tuyến du lịch làng bản và điểm
du lịch theo quy định, nếu điểm du lịch nằm trên tuyến du lịch thì khách du lịch
và đơn vị lữ hành không phải mua vé tham quan điểm du lịch đó;
- Không áp dụng đối với trẻ em dưới 16 tuổi.
2.4. Mức thu:
- Đối với tuyến du lịch làng bản: 15.000 đồng/người/lượt
- Đối với điểm du lịch: 5.000 đồng/ người/lượt
2.5. Tổ chức thu, quản lý và sử dụng nguồn thu:
- Đơn vị thu: UBND huyện Sa Pa;
- Trích 15% tổng số tiền thực thu để lại chi phí
cho đơn vị trực tiếp thu, 85% số tiền thực thu phí còn lại nộp vào ngân sách
huyện. Quản lý, sử dụng nguồn thu phí theo chính sách tài chính hiện hành.
2.6. Thời gian thực hiện: Kể từ tháng 4 năm
2006.
3. Văn bản số 82/HĐND-CV ngày 21/4/2006 về việc
phê duyệt mức chi trả nhuận bút theo Tờ trình số 29/TTr-UBND ngày 06/4/2006 của
UBND tỉnh:
3.1- Nhất trí về đối tượng, phạm vi, định mức
chi trả và nguồn hình thành quỳ nhuận bút theo đề nghị của UBND tỉnh , cụ thể:
3.1.1. Đối tượng, phạm vi thực hiện: Như Phần I
của Tờ trình của UBND tỉnh.
3.1.2. Định mức chi trả: Tính theo Hệ số, giá trị
một đơn vị hệ số nhuận bút tính bằng 10% mức lương tối thiểu theo quy định của
Chính phủ
- Đối với ấn phẩm do Trung ương cấp giấy phép xuất
bản và Bản tin thông tin công tác tư tưởng của Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Tạp chí
Văn phòng cấp ủy, Tạp chí Văn phòng HĐND, UBND tỉnh:
Thể loại tác phẩm
|
Hệ số
|
- Tin, trả lời ý kiến bạn đọc
|
1-3
|
- T ranh, ảnh
|
1-3
|
- Bài chính luận
|
10-15
|
- Phó ng sự, ký sự, bài phỏng vấn
|
10-12
|
- Bài nghiên cứu
|
10-15
|
- Vãn học, nghệ thuật (thơ, nhạc, truyện ngắn...)
|
4-15
|
- Đối với ấn phẩm còn lại do địa phương cấp giấy
phép xuất bản:
|
|
- Tin, trả lời ý kiến bạn đọc
|
1-2
|
- Tranh, ảnh
|
1-2
|
- Bài chính luận
|
7-10
|
- Phóng sự, ký sự, bài phỏng vấn
|
7-9
|
- Bài nghiên cứu
|
7-10
|
- Văn học, nghệ thuật (thơ, nhạc, truyện ngắn...)
|
3-10
|
3.1.3- Nguồn hình thành quỹ nhuận bút:
- Nguồn ngân sách nhà nước
- Nguồn thu khác từ quảng cáo, bán tác phẩm, hoạt
động dịch vụ khác; nguồn tài trợ của các tổ chức, cá nhân và các nguồn khác
theo quyết định của cơ quan chủ quản.
3.2- Thời gian áp dụng thực hiện: Kể từ ngày
01/01/2006.
4. Văn bản số 83/HĐND-CV ngày 21/4/2006 về việc
phê duyệt chế độ thu học phí đào tạo Hán ngữ theo Tờ trinh số 28/TTr-UBND ngày
21/4/2006 của UBND tỉnh:
4.1- Về đối tượng, mức thu, nội dung chi khoản
thu học phí dào tạo Hán ngữ tại Trung tâm đào tạo Hán ngữ tinh Lào Cai. Cụ thể
như sau:
4.1.1- Đối tượng thu: Các học viên tham gia hệ
đào tạo Hán ngữ thuộc chỉ tiêu đào tạo được UBND tỉnh giao kế hoạch hàng năm
không thuộc diện ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí đào tạo tại Trung tâm đào
tạo Hán ngữ tỉnh Lào Cai.
4.1.2. Mức thu:
- Đào tạo trình độ HSK: 6.500.000 đồng/lhọc
viên/lkhoá học
- Đào tạo trình độ A: 2.000.000 đồng/lhọc viên/1
khóa học
- Đao tạo trình độ B: 2.000.000 đồng/lhọc viên/1
khóa học
- Đào tạo trình độ C: 2.000.000 đồng/lhọc viên/1
khóa học
4.1.3. Nội dung chi: Chi cho hoạt động, đào tạo
bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn; trả thù lao cho giáo viên giảng dạy, cho lao động
hợp đồng; Chi cho công tác quản lý, dịch vụ phục vụ đào tạo và một số khoản chi
khác theo đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình.
4.2- Thời gian áp dụng thực hiện: Kể từ ngày
01/10/2005
5. Văn bản số 84/HĐND-CV ngày 21/4/2006 về việc
chi từ nguồn thu khai thác quặng sắt năm 2005 theo Tờ trình số 31/TTr-UBND ngày
14/4/2006 của UBND tỉnh:
5.1. Bổ sung kinh phí cho công tác duy tu, bảo
dưỡng thường xuyên đường giao thông năm 2006: 2.000 triệu đồng.
5.2. Chi sửa chữa lớn các tuyến đường: 2.131,337
triệu đồng, trong đó:
- Đường tỉnh lộ 151: 1.490,093 triệu đồng
- Đường tỉnh lộ 156: 641,244 triệu đồng
5.3. Nâng cấp mặt đường tỉnh lộ 151: 10 km từ
ngã ba Xuân Giao đến Tằng Loỏng: Dự kiến chi 4.708,663 triệu đồng. Riêng khoản
chi này, đề nghị UBND tỉnh khi duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật và TKKT, dự toán
công trình gửi quyết định phê duyệt cho Thường trực HĐND tỉnh.
6. Văn bản số 85/HĐND-CV ngày 21/4/2006 của Thường
trực HĐND tỉnh theo đề nghị tại công văn số 789/UBND-TH ngày 21/4/2006 của UBND
tỉnh Lào Cai về thực hiện chế độ phụ cấp cho 02 chức danh Phó chỉ huy trưởng
quân sự xã và Phó trưởng công an xã: Nhất trí cho tiếp tục thực hiện chế độ phụ
cấp hàngtháng với mức 423.000 đồng/tháng/người cho 02 chức danh Phó chỉ huy trưởng
quân sự xã và Phó trưởng công an xã từ ngày 01/01/2006 đến ngày 30/6/2006.
7. Văn bản số 102/HĐND-CV ngày 11/5/2006 về việc
phê duyệt chế độ chi đảm bảo công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật theo
Tờ trình số 33/TTr UBND ngày 04/5/2006 của UBND tỉnh:
7.1- Về nội dung, mức chi, việc quản lý và sử dụng
nguồn kinh phí chi đảm bảo cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật
trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Các nội dung chi phải theo đúng chế độ tiêu chuẩn, định
mức chi tiêu hiện hành tại các thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính; ngoài ra có
một số khoản chi có tính đặc thù trong việc kiểm tra, xử lý văn bản và quản lý
hệ cơ sở dữ liệu mức chi cụ thể như sau
7.1.1- Về nội dung chi và mức chi:
Nội dung
|
Định mức chi
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
1. Chi trả thù lao cộng tác viên
|
30.000đ/01vănbản
|
20.000đ/01văn bản
|
2. Chi tổ chức thu thập, phân loại, xử lý các
thông tin, tư liệu, tài liệu, dữ liệu, văn bản không có mức giá xác định sẵn
|
20.000đ/01vănbản
|
10.000đ/0lvăn bản
|
3. Chi lảy ý kiến chuyên gia trong trường hợp
văn bản được kiểm tra thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp hoặc
có dấu hiệu trái pháp luật.
|
100.000đ/01báo
cáo
|
100.000đ/01báo
cáo
|
4. Chi rà soát, xác định văn bản có hiệu lực
pháp lý cao hơn đang có hiệu lực tại thời điểm kiểm tra văn bản để lập cơ sở
dữ liệu, làm có sở pháp lý phục vụ cho công tác kiểm tra văn bản.
|
20.000đ/01văn bản
|
20.000đ/01văn bản
|
7.1.2- Thời gian áp dụng thực hiện: Kể từ ngày
01/6/2006
7.2- Thường trực HĐND tỉnh đề nghị UBND tỉnh chỉ
đạo các ngành liên quan, căn cứ quy định mức chi đảm bảo cho công tác kiểm tra
văn bản quy phạm pháp luật theo Thông tư liên tịch số 109/2004/TTLT-BTC-BTP
ngày 17/11/2004 ( phần IIII, điểm 2, ý 2.5), bổ xung xây dựng thêm nội dung, mức
chi thuê soạn thảo, viết báo cáo đánh giá kết luận về đợi kiểm tra văn bản cho
các cơ quan, tổ chức pháp chế được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí theo
đúng quy định hiện hành.
8. Văn bản số 135/HĐND-CV ngày 13/6/2006 về việc
thỏa thuận vay vốn WB Dự án REII trên địa bàn theo Tờ trình số 45/TTr-UBND ngày
12/6/2006 của UBND tỉnh: Nhất trí về nội dung vay vốn của Ngân hàng thế giới
(WB) để đầu tư Dự án năng lượng nông thôn II (REII) tỉnh Lào Cai. Sau khi có
nguồn vốn mới được tổ chức thực hiện theo các quy định đầu tư XDCB hiện hành.
Điều 2. HĐND tỉnh Lào Cai giao cho:
- UBND tỉnh chịu trách nhiệm thực hiện nghị quyết.
- Thường trực HĐND, các Ban cùa HĐND và đại biểu
HĐND tỉnh chịu trách nhiệm giám sát việc tổ chức thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Lào Cai khóa
XIII - Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2006.