Nghị quyết 22/NQ-HÐND năm 2024 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch tỉnh Đắk Lắk
Số hiệu | 22/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 12/07/2024 |
Ngày có hiệu lực | 11/07/2024 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đắk Lắk |
Người ký | Huỳnh Thị Chiến Hòa |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Thể thao - Y tế,Văn hóa - Xã hội |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/NQ-HĐND |
Đắk Lắk, ngày 12 tháng 7 năm 2024 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 156/QĐ-TTg ngày 29 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch;
Căn cứ Quyết định số 965/QĐ-TTg ngày 17 tháng 8 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực văn hóa tại Mục I Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngán sách nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch ban hành kèm theo Quyết định số 156/QĐ-TTg ngày 29 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét Tờ trình số 63/TTr-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành Nghị quyết ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch tỉnh Đắk Lắk; Báo cáo thẩm tra số 84/BC-HĐND, ngày 05 tháng 7 năm 2024 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại các kỳ họp; chịu trách nhiệm về tính chính xác tên các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước ban hành kèm theo Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk Khoá X, Kỳ họp thứ Tám thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2024 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG
LĨNH VỰC VĂN HÓA, GIA ĐÌNH, THỂ DỤC, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
TT |
Tên dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước |
Thiết yếu |
Cơ bản |
1 |
Tổ chức chương trình nghệ thuật phục vụ kỷ niệm những ngày lễ lớn; ngày sinh của các đồng chí lãnh đạo Đảng, Nhà nước và các đồng chí lãnh đạo tiền bối tiêu biểu; năm mất của các danh nhân đã được Đảng, Nhà nước công nhận; phục vụ nhiệm vụ chính trị, đối ngoại ở trong nước và quốc tế. |
X |
|
2 |
Bảo tồn, phục dựng, dàn dựng; tổ chức và tham gia các cuộc thi, liên hoan, biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp, truyền thống, tiêu biểu, đặc thù. |
X |
|
3 |
Sưu tầm, nghiên cứu, tổ chức dàn dựng, biểu diễn các tác phẩm thuộc thể loại nhạc vũ kịch và giao hưởng. |
X |
|
4 |
Sưu tầm, bảo tồn, truyền dạy, phát huy các loại hình nghệ thuật dân gian, truyền thống, tiêu biểu và đặc thù của các dân tộc Việt Nam. |
X |
|
5 |
Phát động, tổ chức sáng tác tác phẩm tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ chính trị, tác phẩm nghệ thuật tham gia các cuộc thi, liên hoan, hội thi, hội diễn nghệ thuật chuyên nghiệp cấp khu vực và toàn quốc. |
X |
|
6 |
Tổ chức và tham gia các hoạt động văn hóa văn nghệ, hội thi, hội diễn, liên hoan văn nghệ quần chúng; tuyên truyền lưu động, cổ động trực quan phục vụ nhiệm vụ chính trị. |
|
X |
7 |
Hỗ trợ đội văn nghệ, câu lạc bộ văn nghệ dân gian trên địa bàn tỉnh được cử tham gia các sự kiện văn hóa ngoài tỉnh, khu vực và toàn quốc. |
|
X |
8 |
Tổ chức triển lãm, thi, liên hoan tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh phục vụ nhiệm vụ chính trị. |
X |
|
9 |
Hoạt động sưu tầm, kiểm kê, nghiên cứu, bảo quản, trưng bày, trải nghiệm, giáo dục, truyền thông của bảo tàng công lập. |
X |
|
10 |
Bảo vệ, kiểm kê, lập hồ sơ xếp hạng, sưu tầm, nghiên cứu, bảo quản và phát huy giá trị di tích. |
X |
|
11 |
Quản lý, tu bổ, phục hồi và phát huy giá trị di tích đã được kiểm kê, xếp hạng. |
|
X |
12 |
Nghiên cứu, sưu tầm, kiểm kê, lập hồ sơ khoa học, tổ chức thực hành, trình diễn và truyền dạy di sản văn hóa phi vật thể. |
X |
|
13 |
Thăm dò, khai quật khảo cổ nhằm mục đích nghiên cứu khoa học. |
X |
|
14 |
Thăm dò, khai quật khảo cổ phục vụ dự án cải tạo, xây dựng công trình, khảo cổ học dưới nước. |
|
X |
15 |
Giám định tài liệu, di vật, cổ vật phục vụ công tác quản lý và các hoạt động của bảo tàng. |
X |
|
16 |
Tổ chức hoạt động giám định tài liệu, di vật, cổ vật theo đề nghị hoặc đơn đặt hàng của cá nhân, tổ chức phục vụ nhiệm vụ quản lý nhà nước. |
|
X |
17 |
Nghiên cứu, sưu tầm, bảo quản, số hóa, biên dịch và phát huy giá trị di sản tư liệu. |
X |
|
18 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu, bộ máy tra cứu, lập báo cáo các loại dữ liệu về di tích và bảo tồn di tích. |
X |
|
19 |
Lập quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích. |
X |
|
20 |
Kiểm kê, đăng ký, lập hồ sơ đề nghị công nhận bảo vật quốc gia. |
|
X |
21 |
Tổ chức và tham gia các chương trình văn hóa nghệ thuật, ngày hội giao lưu văn hóa, thể thao và du lịch phục vụ đồng bào đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn, vùng sâu, vùng xa, biên giới, vùng đồng bào dân tộc thiểu số các cấp của tỉnh, khu vực, toàn quốc. |
X |
|
22 |
Bảo tồn, phục dựng, tái hiện và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống đặc sắc; sưu tầm, bảo quản, trưng bày giới thiệu các tài liệu, hiện vật văn hóa vật thể và phi vật thể của đồng bào các dân tộc Việt Nam. |
X |
|
23 |
Bảo tồn làng, bản văn hóa truyền thống của các dân tộc thiểu số có nguy cơ mai một. |
X |
|
24 |
Tổ chức và tham gia các sự kiện, hoạt động phục vụ nhiệm vụ chính trị tại Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam. |
X |
|
25 |
Hỗ trợ chi phí sinh hoạt hằng ngày cho đồng bào các dân tộc tỉnh Đắk Lắk tham gia hoạt động tại Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam. |
|
X |
26 |
Hỗ trợ các hoạt động sáng tác của văn nghệ sỹ nhằm khuyến khích các tài năng sáng tạo, góp phần hình thành các tác phẩm văn học nghệ thuật có giá trị về nội dung, tư tưởng và nghệ thuật tại các trại sáng tác phục vụ nhiệm vụ chính trị. |
|
X |
27 |
Hỗ trợ hoạt động sáng tạo và phổ biến, phát hành tác phẩm, công trình văn học nghệ thuật, tác phẩm báo chí chất lượng cao ở trung ương và địa phương. |
|
X |
28 |
Xây dựng, xử lý, bảo quản tài nguyên thông tin, xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống tra cứu thông tin tại thư viện công lập. |
X |
|
29 |
Cung cấp tài nguyên thông tin tại thư viện và phục vụ lưu động ngoài thư viện, phục vụ người khuyết tật. |
X |
|
30 |
Hỗ trợ về chuyên môn, nghiệp vụ thư viện và dịch vụ hỗ trợ học tập, nghiên cứu. |
|
X |
31 |
Tổ chức và tham gia sự kiện, biên soạn thư mục, trưng bày, triển lãm, tuyên truyền, giới thiệu sách, báo, tư liệu thư viện phục vụ kỷ niệm những ngày lễ lớn trong nước và quốc tế. |
X |
|
32 |
Tổ chức dịch vụ thư viện lưu động, luân chuyển tài nguyên thông tin, tiện ích thư viện phục vụ đồng bào đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn. |
X |
|
33 |
Sưu tầm tài liệu, kiểm kê, bảo quản và phát huy giá trị tài liệu cổ, quý hiếm, các bộ sưu tập tài liệu có giá trị đặc biệt về lịch sử, văn hóa, khoa học. |
X |
|
34 |
Hỗ trợ thông tin theo yêu cầu phục vụ nghiên cứu, quản lý chuyên biệt; tổ chức các sự kiện văn hóa phục vụ học tập suốt đời và các hoạt động phát triển văn hóa đọc. |
|
X |
35 |
Phát triển thư viện số, tài nguyên thông tin dùng chung, tài nguyên thông tin mở, liên thông thư viện trong nước và nước ngoài. |
|
X |
36 |
Giám định, thông tin, truyền thông về quyền tác giả, quyền liên quan phục vụ công tác quản lý nhà nước. |
|
X |
37 |
Chuyển giao, khai thác quyền tác giả, quyền liên quan phục vụ công tác quản lý nhà nước. |
|
X |
38 |
Sản xuất phim truyện, phim tài liệu, phim khoa học, phim hoạt hình, phim kết hợp nhiều loại hình phục vụ nhiệm vụ chính trị về đề tài lịch sử, cách mạng, lãnh tụ, danh nhân, anh hùng dân tộc, trẻ em, vùng cao, miền núi, biên giới hải đảo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa Việt Nam; quay tư liệu phim các sự kiện lớn của tỉnh, đất nước. |
X |
|
39 |
Tổ chức và tham gia liên hoan phim; giải thưởng và cuộc thi phim quốc tế. |
|
X |
40 |
Tổ chức tuần phim, đợt phim và các sự kiện quảng bá điện ảnh trong nước và quốc tế phục vụ nhiệm vụ chính trị. |
X |
|
41 |
Phát hành, phổ biến phim phục vụ nhiệm vụ chính trị. |
X |
|
42 |
Lưu trữ, bảo quản khai thác tư liệu, hình ảnh động của tỉnh, quốc gia. |
X |
|
43 |
Lưu trữ, bảo quản khai thác các bối cảnh lớn của trường quay của tỉnh, quốc gia, cung cấp dịch vụ làm phim lịch sử. |
X |
|
44 |
Nghiên cứu, sưu tầm, cập nhật, phổ biến thông tin về trang thiết bị, công nghệ chuyên ngành điện ảnh, cung cấp dịch vụ, kỹ thuật điện ảnh phục vụ nhiệm vụ chính trị, công tác đối ngoại và quản lý. |
X |
|
45 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu, số hóa thông tin về tư liệu, hiện vật phục vụ công tác lưu trữ, khai thác dữ liệu, trưng bày và giáo dục di sản văn hóa để ứng dụng trên các nền tảng số tại các bảo tàng công lập. |
X |
|
46 |
Xây dựng, tổ chức thực hiện biên dịch, thuyết minh, lồng tiếng các bản tin, phóng sự, tài liệu, phim truyện bằng tiếng Êđê phục vụ tuyên truyền các nhiệm vụ chính trị. |
X |
|
TT |
Tên dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước |
Thiết yếu |
Cơ bản |
1 |
Tổ chức các sự kiện liên quan đến lĩnh vực gia đình; tiêu chí văn hóa nông thôn mới; các danh hiệu văn hóa.. |
|
X |
2 |
Hỗ trợ các hoạt động của các mô hình về phòng, chống bạo lực gia đình. |
|
X |
3 |
Cung cấp các sản phẩm truyền thông về giáo dục đời sống, đạo đức, lối sống trong gia đình; phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chí cơ sở vật chất về văn hóa và tiêu chí văn hóa nông thôn mới; các danh hiệu văn hóa. |
X |
|
III. LĨNH VỰC THỂ DỤC, THỂ THAO
TT |
Tên dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước |
Thiết yếu |
Cơ bản |
1 |
Tuyển chọn, đào tạo, chuyển nhượng, huấn luyện vận động viên, huấn luyện viên thể thao quốc gia. |
X |
|
2 |
Thực hiện giám định khoa học đánh giá trình độ tập luyện thể thao cho vận động viên thể thao thành tích cao. |
X |
|
3 |
Phòng, chống doping trong hoạt động thể thao. |
X |
|
4 |
Khám, chữa bệnh, điều trị chấn thương cho huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập huấn và thi đấu (ngoài danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Y tế chủ trì). |
X |
|
5 |
Tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ cho hướng dẫn viên, cộng tác viên thể dục, thể thao. |
|
X |
6 |
Bảo đảm điều kiện tập luyện thể dục, thể thao cho các đối tượng chính sách tại thiết chế thể thao cơ sở. |
|
X |
7 |
Bảo tồn và phát triển các môn thể thao dân tộc, thể thao đặc thù. |
|
X |
8 |
Tổ chức các đại hội thể thao, các giải thi đấu thể thao trong nước và quốc tế do Đắk Lắk đăng cai. |
|
X |
9 |
Hướng dẫn phòng tránh chấn thương trong tập luyện thể dục, thể thao. |
X |
|
10 |
Hướng dẫn chế độ dinh dưỡng đặc thù trong tập luyện thể dục, thể thao (đối với lực lượng vũ trang là dịch vụ thiết yếu). |
|
X |
11 |
Tham gia các giải đại hội thể thao, các giải cấp khu vực, các giải thi đấu thể thao trong nước và quốc tế |
|
X |