1. Lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao với
48 dịch vụ (Chi tiết tại Phụ lục số 01 kèm theo).
2. Lĩnh vực lao động, thương binh và xã hội với 26
dịch vụ (Chi tiết tại Phụ lục số 02 kèm theo).
3. Lĩnh vực thông tin và truyền thông với 19 dịch vụ
(Chi tiết tại Phụ lục số 03 kèm theo).
4. Lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn với
21 dịch vụ (Chi tiết tại Phụ lục số 04 kèm theo)
1. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố tổ chức thực hiện
Nghị quyết theo quy định; chỉ đạo rà soát, ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật,
đơn giá, giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong các lĩnh vực:
văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao; lao động, thương binh và xã hội; thông
tin và truyền thông; nông nghiệp và phát triển nông thôn. Tổ chức triển khai
các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong các lĩnh vực đảm bảo
không trùng lặp hạng mục, nội dung công việc, tiết kiệm, hiệu quả, đúng quy định.
Trong quá trình thực hiện Nghị quyết, nếu vướng mắc,
cần sửa đổi bổ sung, Ủy ban nhân dân Thành phố kịp thời báo cáo Hội đồng nhân
dân Thành phố để giải quyết theo thẩm quyền.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố,
các Ban của Hội đồng nhân dân Thành phố, các tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng
nhân dân Thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam thành
phố Hà Nội và các tổ chức chính trị - xã hội phối hợp tuyên truyền và tham gia
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
4. Trường hợp các văn bản pháp luật quy định viện dẫn
tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản pháp luật
khác thì áp dụng quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân thành phố Hà
Nội khóa XVI, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký./.
STT
|
Tên dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước
|
A
|
Lĩnh vực văn hóa
|
1
|
Tổ chức chương trình nghệ thuật phục vụ kỷ niệm
những ngày lễ lớn; ngày sinh của các đồng chí lãnh đạo Đảng, Nhà nước và các
đồng chí lãnh đạo tiền bối tiêu biểu; năm mất của các danh nhân đã được Đảng,
Nhà nước công nhận; phục vụ nhiệm vụ chính trị, đối ngoại ở trong nước và quốc
tế.
|
2
|
Bảo tồn, phục dựng, dàn dựng và tổ chức cuộc thi,
liên hoan, biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp, truyền thống, tiêu biểu, đặc
thù.
|
3
|
Sưu tầm, bảo tồn, truyền dạy, phát huy các loại
hình nghệ thuật dân gian, truyền thống, tiêu biểu và đặc thù của các dân tộc
Việt Nam.
|
4
|
Phát động, tổ chức sáng tác tác phẩm tuyên truyền
phục vụ nhiệm vụ chính trị, tác phẩm nghệ thuật tham gia các cuộc thi, liên
hoan, hội thi, hội diễn nghệ thuật chuyên nghiệp toàn quốc.
|
5
|
Tổ chức các hoạt động văn hóa văn nghệ, hội thi,
hội diễn, liên hoan văn nghệ quần chúng; tuyên truyền lưu động, cổ động trực
quan phục vụ nhiệm vụ chính trị.
|
6
|
Hỗ trợ đội văn nghệ, câu lạc bộ văn nghệ dân gian
trên địa bàn được cử tham gia các sự kiện văn hóa ngoài tỉnh, khu vực và toàn
quốc.
|
7
|
Tổ chức triển lãm, thi, liên hoan tác phẩm mỹ thuật,
nhiếp ảnh phục vụ nhiệm vụ chính trị.
|
8
|
Hoạt động sưu tầm, kiểm kê, nghiên cứu, bảo quản,
trưng bày, giáo dục, truyền thông của bảo tàng công lập.
|
9
|
Bảo vệ, kiểm kê, lập hồ sơ xếp hạng, sưu tầm,
nghiên cứu, bảo quản và phát huy giá trị di tích.
|
10
|
Tu bổ, phục hồi và phát huy giá trị di tích đã được
kiểm kê, xếp hạng.
|
11
|
Nghiên cứu, sưu tầm, kiểm kê, lập hồ sơ khoa học,
tổ chức thực hành, trình diễn và truyền dạy di sản văn hóa phi vật thể.
|
12
|
Thăm dò, khai quật khảo cổ nhằm mục đích nghiên cứu
khoa học.
|
13
|
Giám định tài liệu, di vật, cổ vật phục vụ công
tác quản lý và các hoạt động của bảo tàng.
|
14
|
Tổ chức hoạt động giám định tài liệu, di vật, cổ
vật theo đề nghị hoặc đơn đặt hàng của cá nhân, tổ chức phục vụ nhiệm vụ quản
lý nhà nước.
|
15
|
Nghiên cứu, sưu tầm, bảo quản, số hóa, biên dịch
và phát huy giá trị di sản tư liệu.
|
16
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu, bộ máy tra cứu, lập báo
cáo các loại dữ liệu về di tích và bảo tồn di tích.
|
17
|
Kiểm kê, đăng ký, lập hồ sơ đề nghị công nhận bảo
vật quốc gia.
|
18
|
Xây dựng, xử lý, bảo quản tài nguyên thông tin,
xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống tra cứu thông tin tại thư viện công lập.
|
19
|
Cung cấp tài nguyên thông tin tại thư viện và phục
vụ lưu động ngoài thư viện, phục vụ người khuyết tật.
|
20
|
Hỗ trợ về chuyên môn, nghiệp vụ thư viện và dịch
vụ hỗ trợ học tập, nghiên cứu.
|
21
|
Tổ chức sự kiện, biên soạn thư mục, trưng bày,
triển lãm, tuyên truyền, giới thiệu sách, báo, tư liệu thư viện phục vụ kỷ niệm
những ngày lễ lớn trong nước và quốc tế.
|
22
|
Tổ chức dịch vụ thư viện lưu động, luân chuyển
tài nguyên thông tin, tiện ích thư viện phục vụ đồng bào đang sinh sống tại vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
|
23
|
Sưu tầm, bảo quản và phát huy giá trị tài liệu cổ,
quý hiếm, các bộ sưu tập tài liệu có giá trị đặc biệt về lịch sử, văn hóa,
khoa học.
|
24
|
Hỗ trợ thông tin theo yêu cầu phục vụ nghiên cứu,
quản lý chuyên biệt; tổ chức các sự kiện văn hóa phục vụ học tập suốt đời và
các hoạt động phát triển văn hóa đọc.
|
25
|
Phát triển thư viện số, tài nguyên thông tin dùng
chung, tài nguyên thông tin mở, liên thông thư viện trong nước và nước ngoài.
|
26
|
Sản xuất phim truyện, phim tài liệu, phim khoa học,
phim hoạt hình, phim kết hợp nhiều loại hình phục vụ nhiệm vụ chính trị về đề
tài lịch sử, cách mạng, lãnh tụ, danh nhân, anh hùng dân tộc, trẻ em, vùng
cao, miền núi, biên giới hải đảo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, bảo tồn và
phát huy các giá trị văn hóa Việt Nam; quay phim tư liệu phim các sự kiện lớn
của đất nước theo yêu cầu, đề nghị của Văn phòng Trung ương Đảng, Văn phòng
Chủ tịch nước, Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Quốc hội.
|
27
|
Phát hành, phổ biến phim phục vụ nhiệm vụ chính
trị.
|
28
|
Lưu trữ, bảo quản, khai thác tư liệu, hình ảnh động
quốc gia.
|
29
|
Tổ chức kiểm kê, trưng bày giới thiệu các tài liệu
hiện vật về di tích lịch sử văn hóa, cách mạng kháng chiến, di sản văn hóa
phi vật thể và phát huy giá trị di sản văn hóa trên địa bàn.
|
30
|
Tổ chức tập huấn nghiệp vụ bảo tồn và phát huy
giá trị di sản văn hóa cho cán bộ làm công tác văn hóa cơ sở theo Luật Di sản
Văn hóa.
|
31
|
Tổ chức các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục
thể thao phục vụ học sinh, sinh viên, thanh niên, thiếu nhi Thủ đô.
|
32
|
Tham gia các cuộc thi, liên hoan, hội thi, hội diễn
nghệ thuật chuyên nghiệp toàn quốc.
|
33
|
Tổ chức hoạt động các câu lạc bộ văn hóa cơ sở trực
thuộc trên địa bàn Thành phố.
|
B
|
Lĩnh vực gia đình
|
1
|
Tổ chức các sự kiện của Việt Nam và quốc tế liên
quan đến lĩnh vực gia đình.
|
2
|
Hỗ trợ các hoạt động của các mô hình về phòng, chống
bạo lực gia đình.
|
3
|
Cung cấp các sản phẩm truyền thống về giáo dục đời
sống, đạo đức, lối sống trong gia đình; phòng, chống bạo lực gia đình.
|
C
|
Lĩnh vực thể dục thể thao
|
1
|
Tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ cho hướng dẫn
viên, cộng tác viên thể dục, thể thao.
|
2
|
Tổ chức các đại hội thể thao, các giải thi đấu thể
thao trong nước và quốc tế.
|
3
|
Tuyển chọn, đào tạo, tập huấn và tham gia thi đấu
của vận động viên thể thao thành tích cao Hà Nội.
|
4
|
Tổ chức học bổ sung kiến thức văn hóa cho vận động
viên thể thao thành tích cao sau khi đi tập huấn, thi đấu tại các giải thể
thao trong nước và quốc tế.
|
D
|
Dịch vụ khác thuộc lĩnh vực văn hóa, gia đình,
thể dục, thể thao
|
I
|
Đào tạo
|
1
|
Tổ chức hội thi tài năng học sinh, sinh viên
trong lĩnh vực văn hóa nghệ thuật.
|
2
|
Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên
chức, các đối tượng liên quan thuộc các lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục,
thể thao.
|
II
|
Các dịch vụ khác
|
1
|
Quảng bá về văn hóa, gia đình, thể thao Việt Nam ở
nước ngoài.
|
2
|
Tổ chức ngày, tuần, năm văn hóa Việt Nam ở nước ngoài
và của nước ngoài tại Việt Nam
|
3
|
Tổ chức sự kiện văn hóa đối ngoại ở trong và
ngoài nước.
|
4
|
Xuất bản, công bố sản phẩm, ấn phẩm thuộc các
lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao phục vụ nhiệm vụ chính trị.
|
5
|
Tổ chức vận chuyển ấn phẩm văn hóa đi nước ngoài
theo phương thức trợ cước.
|
6
|
Xây dựng, duy trì hoạt động, cung cấp thông tin của
hệ thống thông tin và truyền thông quản lý nhà nước về văn hóa, gia đình, thể
dục, thể thao.
|
STT
|
Tên dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước
|
I
|
Nhóm dịch vụ chăm sóc người có công
|
1
|
Dịch vụ điều dưỡng tập trung đối với người có
công và thân nhân liệt sĩ
|
2
|
Dịch vụ nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công và
thân nhân người có công
|
3
|
Dịch vụ nuôi dưỡng, chăm sóc và điều trị nạn nhân
da cam/dioxin là con đẻ đang hưởng trợ cấp hàng tháng của người HĐKC bị nhiễm
chất độc hóa học
|
II
|
Nhóm dịch vụ thuộc lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp
|
1
|
Dịch vụ đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng đối với
ngành, nghề khó tuyển sinh nhưng xã hội có nhu cầu; các ngành chuyên môn đặc
thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh (Danh mục
ngành nghề do cơ quan quản lý giáo dục nghề nghiệp trung ương quy định).
|
2
|
Dịch vụ đào tạo sơ cấp nghề, đào tạo nghề dưới 3
tháng cho phụ nữ, lao động nông thôn, người khuyết tật, người thuộc hộ nghèo,
cận nghèo, thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh
niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát triển
kinh tế xã hội.
|
3
|
Dịch vụ đào tạo nghề trình độ cao đẳng nghề,
trung cấp các nghề còn lại ngoài các nghề quy định tại Điểm b Khoản 2 Mục I
Điều 1 Quyết định số 1508/QĐ-TTg ngày 27/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
|
4
|
Dịch vụ đào tạo sơ cấp nghề, đào tạo nghề dưới 3
tháng cho đối tượng khác ngoài các đối tượng đã quy định tại Điểm c Khoản 2 mục
I Điều 1 Quyết định số 1508/QĐ-TTg ngày 27/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ
|
III
|
Nhóm dịch vụ về việc làm
|
1
|
Dịch vụ tư vấn cho người lao động
|
2
|
Dịch vụ giới thiệu việc làm cho người lao động
|
3
|
Dịch vụ định hướng nghề nghiệp cho người lao động
|
4
|
Dịch vụ thu thập thông tin người tìm việc
|
5
|
Dịch vụ thu thập thông tin việc làm trống
|
6
|
Dịch vụ khảo sát thông tin thị trường lao động
|
7
|
Dịch vụ phân tích, dự báo thị trường lao động
|
8
|
Dịch vụ cung ứng thông tin thị trường lao động
|
9
|
Dịch vụ tạo lập thông tin điện tử
|
10
|
Dịch vụ quản lý, quản trị cơ sở dữ liệu
|
11
|
Dịch vụ tổ chức phiên giao dịch việc làm
|
12
|
Dịch vụ cung ứng lao động
|
13
|
Dịch vụ tuyển lao động theo yêu cầu của doanh
nghiệp
|
IV
|
Nhóm dịch vụ trợ giúp xã hội và bảo vệ chăm
sóc trẻ em
|
1
|
Dịch vụ chăm sóc đối tượng cần sự bảo vệ khẩn cấp
|
2
|
Dịch vụ chăm sóc dài hạn cho đối tượng bảo trợ xã
hội
|
3
|
Dịch vụ công tác xã hội
|
V
|
Nhóm dịch vụ lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội
|
1
|
Dịch vụ tư vấn dự phòng nghiện ma túy; tư vấn điều
trị, cai nghiện ma túy, cai nghiện phục hồi; đào tạo nghề, tạo việc làm cho
người nghiện ma túy tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập.
|
2
|
Dịch vụ hỗ trợ cho người bán dâm tại cộng đồng và
Trung tâm công tác xã hội.
|
3
|
Dịch vụ hỗ trợ khẩn cấp, hỗ trợ phục hồi và hòa
nhập cộng đồng cho nạn nhân mua bán.
|
TT
|
Tên dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước
|
I
|
Dịch vụ báo chí, xuất bản và thông tin cơ sở
|
1
|
Sản xuất sản phẩm báo in
|
2
|
Sản xuất sản phẩm báo điện tử
|
3
|
Sản xuất chương trình truyền hình
|
4
|
Sản xuất chương trình phát thanh
|
5
|
Hoạt động xuất bản
|
6
|
Hoạt động thông tin cơ sở
|
7
|
Đo lường mức độ tiếp cận, sử dụng thông tin của khán
giả phục vụ đánh giá hiệu quả nội dung thông tin tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ
chính trị
|
8
|
Đánh giá chất lượng: Thông tin tuyên truyền phục
vụ nhiệm vụ chính trị trên báo chí (bao gồm: báo in, báo điện tử, phát thanh,
truyền hình); xuất bản phẩm
|
9
|
Tổng hợp, đánh giá thông tin báo chí, thông tin
điện tử
|
II
|
Dịch vụ công nghệ thông tin
|
1
|
Điều phối giám sát hệ thống SOC và công tác an
toàn bảo mật các hệ thống thông tin của Thành phố
|
2
|
Quản trị, vận hành các hệ thống máy chủ, lưu trữ và
sao lưu đối với Trung tâm dữ liệu
|
3
|
Quản trị, vận hành hệ thống mạng và bảo mật
|
4
|
Quản trị vận hành các hệ thống kỹ thuật phụ trợ bảo
đảm hoạt động của Trung tâm Dữ liệu
|
5
|
Quản trị vận hành Nền tảng tích hợp và chia sẻ dữ
liệu (LGSP)
|
6
|
Hỗ trợ kỹ thuật các cơ quan, đơn vị của Thành phố
trong vận hành hệ thống CNTT, khắc phục sự cố, khắc phục các lỗ hổng bảo mật,
...
|
7
|
Hỗ trợ kỹ thuật các đơn vị Thành phố trong vận
hành trang/cổng thông tin điện tử
|
III
|
Dịch vụ khác
|
1
|
Đào tạo, bồi dưỡng về báo chí, xuất bản, truyền
thông cho cán bộ, công chức, viên chức
|
2
|
Đào tạo, bồi dưỡng về Công nghệ thông tin cho cán
bộ, công chức, viên chức
|
3
|
Đào tạo, bồi dưỡng về bưu chính, viễn thông cho
cán bộ, công chức, viên chức
|
STT
|
Tên dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước
|
I
|
Dịch vụ lĩnh vực trồng trọt
|
1
|
Thống kê lĩnh vực trồng trọt
|
II
|
Dịch vụ lĩnh vực chăn nuôi
|
2
|
Thống kê, thông tin lĩnh vực chăn nuôi
|
3
|
Công tác phối giống (thụ tinh nhân tạo) bằng tinh
bò thịt, bò sữa chất lượng cao và lợn giống cao sản trên địa bàn Thành phố
|
III
|
Dịch vụ lĩnh vực bảo vệ thực vật
|
4
|
Khảo sát nhằm đưa ra biện pháp phòng trừ sinh vật
hại thực vật bảo vệ sản xuất
|
5
|
Đánh giá dịch bệnh, sâu bệnh
|
IV
|
Dịch vụ lĩnh vực thú y
|
6
|
Chẩn đoán thú y
|
V
|
Dịch vụ lĩnh vực thủy sản
|
7
|
Thông tin, dự báo thuộc lĩnh vực thủy sản
|
VI
|
Dịch vụ lĩnh vực lâm nghiệp
|
8
|
Bảo vệ và phát triển rừng
|
9
|
Hoạt động nuôi dưỡng, cứu hộ động vật hoang dã
|
VII
|
Dịch vụ lĩnh vực thủy lợi và phòng chống thiên
tai
|
10
|
Giám sát, dự báo chất lượng nước trong hệ thống
công trình thủy lợi
|
11
|
Dự báo nguồn nước và xây dựng kế hoạch sử dụng
nguồn nước
|
12
|
Xây dựng bản đồ thuộc lĩnh vực thủy lợi
|
13
|
Duy tu, bảo dưỡng đê điều
|
VIII
|
Dịch vụ lĩnh vực quản lý chất lượng
|
14
|
Dịch vụ phân tích, kiểm nghiệm và đánh giá, chứng
nhận chất lượng sản phẩm nông nghiệp, vật tư nông nghiệp.
|
15
|
Phân tích, kiểm nghiệm vật tư nông nghiệp, sản phẩm
nông nghiệp phục vụ công tác quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm
|
16
|
Hoạt động tuyên truyền về quản lý chất lượng an
toàn thực phẩm
|
IX
|
Dịch vụ khác
|
17
|
Thống kê lĩnh vực quản lý chất lượng, an toàn thực
phẩm nông lâm thủy sản
|
18
|
Hoạt động khuyến nông: Thông tin, tuyên truyền,
đào tạo, mô hình
|
19
|
Hoạt động phát triển sản xuất nông nghiệp trong
trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản
|
20
|
Theo dõi, đánh giá về môi trường trong sản xuất
nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội
|
21
|
Tuyên truyền, tập huấn về bảo vệ môi trường trong
sản xuất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội
|