Nghị quyết 22/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 trên địa bàn tỉnh Kon Tum kèm theo Nghị quyết 58/2021/NQ-HĐND

Số hiệu 22/2023/NQ-HĐND
Ngày ban hành 11/07/2023
Ngày có hiệu lực 21/07/2023
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Kon Tum
Người ký Dương Văn Trang
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 22/2023/NQ-HĐND

Kon Tum, ngày 11 tháng 7 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH CÁC NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 58/2021/NQ-HĐND NGÀY 09 THÁNG 12 NĂM 2021 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA XII KỲ HỌP THỨ 5

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị quyết số 01/2021/UBTVQH15 ngày 01 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2022;

Căn cứ Quyết định số 30/2021/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2022;

Xét Tờ trình số 64/TTr-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 trên địa bàn tỉnh Kon Tum ban hành kèm theo Nghị quyết số 58/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo số 217/BC-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2023 và Báo cáo số 222/BC-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tiếp thu, giải trình ý kiến thảo luận của các Tổ đại biểu, thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 trên địa bàn tỉnh Kon Tum ban hành kèm theo Nghị quyết số 58/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh

1. Sửa đổi, bổ sung điểm c, điểm d, điểm g khoản 2 Điều 4 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 2 Điều 4 như sau:

“c) Hệ số bổ sung:

- Văn phòng Tỉnh ủy (không bao gồm các cơ quan Đảng trực thuộc): 3,0.

- Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 2,7.

- Các cơ quan đảng (trừ đơn vị sự nghiệp) là đơn vị dự toán trực thuộc Tỉnh ủy (Văn phòng Tỉnh ủy là đơn vị cấp I): Cơ quan thuộc khối Mặt trận, đoàn thể chính trị - xã hội: 2,3.

- Các Sở, cơ quan hành chính tổng hợp (Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ, Ban Dân tộc): 1,8.

- Các Sở, ban, ngành, cơ quan hành chính có các đơn vị dự toán trực thuộc (đơn vị dự toán cấp I): 1,6. Riêng Chi cục Kiểm lâm tỉnh (là đơn vị dự toán cấp trên có các Hạt Kiểm lâm, Đội Kiểm lâm cơ động trực thuộc tại các huyện): 1,4.

- Các Sở, ngành, cơ quan hành chính không có đơn vị trực thuộc còn lại: 1,3.

- Các đơn vị dự toán trực thuộc các Sở, ngành (không bao gồm các đơn vị sự nghiệp): 1,2.”

b) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 2 Điều 4 như sau:

“d) Hệ số bổ sung kinh phí hoạt động kiểm tra, thanh tra (tính trên tổng biên chế được cấp thẩm quyền giao cho cơ quan, đơn vị):

- Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy: 0,5.

- Thanh tra tỉnh: 0,3.

- Thanh tra chuyên ngành tại các Sở, ban, ngành: 0,1.

Hệ số bổ sung nêu trên đã bao gồm kinh phí mua sắm trang phục của ngành (đơn vị kết hợp sử dụng thêm từ nguồn kinh phí được trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước, nguồn tài chính hợp pháp khác theo quy định)

[...]