Nghị quyết 22/2023/NQ-HĐND quy định về chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khóm, khu; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã; mức hỗ trợ đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở ấp, khóm, khu; mức phụ cấp kiêm nhiệm người trực tiếp tham gia hoạt động ở ấp, khóm, khu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long

Số hiệu 22/2023/NQ-HĐND
Ngày ban hành 12/12/2023
Ngày có hiệu lực 22/12/2023
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Long
Người ký Bùi Văn Nghiêm
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 22/2023/NQ-HĐND

Vĩnh Long, ngày 12 tháng 12 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ, ẤP, KHÓM, KHU; MỨC KHOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI Ở CẤP XÃ; MỨC HỖ TRỢ ĐỐI VỚI NGƯỜI TRỰC TIẾP THAM GIA HOẠT ĐỘNG Ở ẤP, KHÓM, KHU; MỨC PHỤ CẤP KIÊM NHIỆM NGƯỜI TRỰC TIẾP THAM GIA HOẠT ĐỘNG Ở ẤP, KHÓM, KHU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 7

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ khoản 3 Điều 34 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;

Xét Tờ trình số 225/TTr-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khóm, khu; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã; mức hỗ trợ đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở ấp, khóm, khu; mức phụ cấp kiêm nhiệm người trực tiếp tham gia hoạt động ở ấp, khóm, khu; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh, ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã), ở ấp, khóm, khu; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã; mức hỗ trợ đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở ấp, khóm, khu; mức phụ cấp kiêm nhiệm người trực tiếp tham gia hoạt động ở ấp, khóm, khu trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ở ấp, khóm, khu; người trực tiếp tham gia vào hoạt động ở ấp, khóm, khu; các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã; các cơ quan, tổ chức có liên quan.

Điều 3. Chức danh, mức phụ cấp, việc kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách cấp xã; mức phụ cấp, việc kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khóm, khu

1. Chức danh, mức phụ cấp người hoạt động không chuyên trách cấp xã

STT

Chức danh những người hoạt động không chuyên trách

Mức phụ cấp/tháng
(Số lần mức lương cơ sở)

1

Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra - Tổ chức Đảng

1,33

2

Văn phòng Đảng ủy - Tuyên giáo

1,33

3

Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt nam - Khối vận

1,33

4

Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự

1,33

5

Phụ trách Nông thôn mới, đô thị văn minh

1,33

6

Phó Chủ tịch Hội liên hiệp Phụ nữ

1,33

7

Phó Chủ tịch Hội cựu chiến binh

1,33

8

Phó Bí thư Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

1,33

9

Phó Chủ tịch Hội nông dân

1,33

10

Phụ trách Công tác truyền thanh; Phó Chủ nhiệm Trung tâm Văn hóa - Thể thao, Trung tâm học tập cộng đồng

1,33

2. Mức phụ cấp người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khóm, khu:

a) Đối với các ấp có từ 350 hộ gia đình trở lên; khóm, khu có từ 500 hộ gia đình trở lên; ấp, khóm, khu thuộc cấp xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; ấp có từ 350 hộ gia đình trở lên chuyển thành khóm, khu do thành lập đơn vị hành chính đô thị cấp xã:

STT

Chức danh

Mức phụ cấp/tháng
(Số lần mức lương cơ sở)

1

Bí thư Chi bộ

2,00

2

Trưởng ấp, khóm, khu

2,00

3

Trưởng Ban công tác Mặt trận

2,00

b) Đối với các ấp, khóm, khu còn lại:

STT

Chức danh

Mức phụ cấp/tháng
(Số lần mức lương cơ sở)

1

Bí thư Chi bộ

1,50

2

Trưởng ấp, khóm, khu

1,50

3

Trưởng Ban công tác Mặt trận

1,50

3. Việc kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở ấp, khóm, khu

a) Cán bộ, công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được kiêm nhiệm thực hiện nhiệm vụ của người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.

b) Cán bộ, công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở ấp, khóm, khu được kiêm nhiệm thực hiện nhiệm vụ của người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khóm, khu.

Điều 4. Mức khoán kinh phí hoạt động cho các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã

Mức khoán kinh phí hoạt động cho các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã là 31.000.000 đồng/tổ chức/năm. Kinh phí này nằm trong tổng định mức chi quản lý hành chính của cấp xã được cấp có thẩm quyền giao.

Điều 5. Mức hỗ trợ hàng tháng, phụ cấp kiêm nhiệm người trực tiếp tham gia vào hoạt động ở ấp, khóm, khu

[...]