Nghị quyết 01/2024/NQ-HĐND quy định về chức danh, chế độ phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

Số hiệu 01/2024/NQ-HĐND
Ngày ban hành 26/01/2024
Ngày có hiệu lực 05/02/2024
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Thừa Thiên Huế
Người ký Lê Trường Lưu
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/2024/NQ-HĐND

Thừa Thiên Huế, ngày 26 tháng 01 năm 2024

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH CHỨC DANH, CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ, Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA VIII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 15

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định sô 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về bảo vệ dân phố;

Căn cứ Nghị định sô 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;

Căn cứ Thông tư số 49/2012/TT-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn hỗ trợ kinh phí hoạt động của các Chi hội thuộc các tổ chức chính trị - xã hội các xã đặc biệt khó khăn;

Xét Tờ trình số 660/TTr-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết Quy định chức danh, chế độ phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; Báo cáo thẩm tra của Ban pháp chế và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định chức danh và mức phụ cấp của từng chức danh người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã), ở thôn, tổ dân phố; việc kiêm nhiệm chức danh và mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; mức hỗ trợ hàng tháng đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

2. Đối tượng áp dụng

a) Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.

b) Các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố.

c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 2. Quy định chức danh và mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã

1. Các chức danh và mức phụ cấp để bố trí tại các đơn vị hành chính cấp xã, trường hợp không bố trí đủ số lượng theo phân loại đơn vị hành chính hoặc tăng thêm do quy mô dân số, diện tích tự nhiên thì bố trí thêm các chức danh được quy định tại khoản 2 Điều này để đảm bảo số lượng theo quy định

Stt

Chức danh

Mức phụ cấp

1

Văn phòng Đảng ủy

Hệ số 2,0 lần mức lương cơ sở/tháng

2

Phó Chỉ huy trưởng Quân sự

Hệ số 2,0 lần mức lương cơ sở/tháng

3

Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ

Hệ số 1,5 lần mức lương cơ sở/tháng

4

Chủ tịch Hội Người cao tuổi

Hệ số 1,5 lần mức lương cơ sở/tháng

5

Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

Hệ số 1,5 lần mức lương cơ sở/tháng

6

Phụ trách Nhà văn hóa - Đài truyền thanh và Văn hóa, thể dục, thể thao

Hệ số 1,5 lần mức lương cơ sở/tháng

7

Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh

Hệ số 1,3 lần mức lương cơ sở/tháng

8

Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ

Hệ số 1,3 lần mức lương cơ sở/tháng

9

Phó Chủ tịch Hội Nông dân

Hệ số 1,3 lần mức lương cơ sở/tháng

10

Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

Hệ số 1,3 lần mức lương cơ sở/tháng

11

Thủ quỹ

Hệ số 1,1 lần mức lương cơ sở/tháng

 

2. Các chức danh để bố trí theo phân loại đơn vị hành chính hoặc tăng thêm do quy mô dân số, diện tích tự nhiên

Stt

Chức danh

Mức phụ cấp

1

Kiểm tra -Tuyên giáo - Dân vận - Tổ chức Đảng

Hệ số 1,3 lần mức lương cơ sở/tháng

2

Giao thông - Thủy lợi - Nông nghiệp

Hệ số 1,3 lần mức lương cơ sở/tháng

3

Xây dựng - Đô thị - Môi trường

Hệ số 1,3 lần mức lương cơ sở/tháng

4

Công tác xã hội và bảo vệ trẻ em

Hệ số 1,3 lần mức lương cơ sở/tháng

Mức phụ cấp nêu trên đã bao gồm kinh phí đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế.

[...]