Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Số hiệu | 22/2022/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 08/12/2022 |
Ngày có hiệu lực | 18/12/2022 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bến Tre |
Người ký | Hồ Thị Hoàng Yến |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Quyền dân sự |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2022/NQ-HĐND |
Bến Tre, ngày 08 tháng 12 năm 2022 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Cư trú ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 7007/TTr-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Bến Tre; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và Ban pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
a) Nghị quyết này quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
b) Các nội dung khác liên quan đến việc kê khai, thu, nộp lệ phí không quy định tại Nghị quyết này được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí, Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các văn bản khác có liên quan.
2. Đối tượng áp dụng: cá nhân thực hiện đăng ký cư trú; cơ quan đăng ký cư trú và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký cư trú.
Điều 2. Đối tượng nộp, đơn vị thu lệ phí đăng ký cư trú
1. Đối tượng nộp lệ phí đăng ký cư trú: người được cơ quan đăng ký cư trú giải quyết việc đăng ký cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú.
2. Đơn vị thu lệ phí đăng ký cư trú: Công an các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Các trường hợp miễn lệ phí đăng ký cư trú
1. Đăng ký cư trú cho người có công với cách mạng, thân nhân của người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Đăng ký cư trú đối với trẻ em (người dưới 16 tuổi), người cao tuổi, người khuyết tật, người thuộc hộ nghèo.
Điều 4. Mức thu lệ phí đăng ký cư trú
1. Mức thu lệ phí đăng ký cư trú
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
|
Trực tiếp |
Trực tuyến |
|||
01 |
Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người, tách hộ |
Đồng/lần đăng ký |
10.000 |
5.000 |
02 |
Điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú |
Đồng/lần điều chỉnh |
8.000 |
4.000 |
03 |
Xác nhận thông tin về cư trú |
Đồng/lần xác nhận |
8.000 |
4.000 |
04 |
Gia hạn tạm trú cả hộ hoặc một người |
Đồng/lần gia hạn |
8.000 |
4.000 |