HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
22/2021/NQ-HĐND
|
Nghệ An, ngày 09 tháng
12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN
CÔNG NGHIỆP, TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn
cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6
năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật
Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định
số 111/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát triển công
nghiệp hỗ trợ;
Căn cứ Nghị định
số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý phát triển cụm
công nghiệp;
Căn cứ Nghị định
số 66/2020/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về
quản lý, phát triển cụm công nghiệp;
Xét Tờ trình số
8825/TTr-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh;
ý
kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT
NGHỊ:
Điều
1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này quy định
một số chính sách phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh
Nghệ An.
Điều 2. Nguồn
kinh phí thực hiện
Ngân sách tỉnh đảm bảo
thực hiện chính sách.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân
dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội
đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết này.
Điều
4. Hiệu lực thi hành
1. Nghị
quyết này được đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An Khóa XVIII, Kỳ họp thứ 4
thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 19 tháng 12 năm
2021; thay thế Nghị
quyết số 167/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về
chính sách hỗ trợ xây dựng hạ tầng các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ
An.
2. Các cụm
công nghiệp có nội dung hạng mục đang được hưởng chính sách hỗ trợ theo Nghị
quyết số 167/2015/NQ-HĐND thì được tiếp tục thực hiện theo Nghị quyết số
167/2015/NQ-HĐND./.
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN CÔNG
NGHIỆP, TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Kèm theo
Nghị quyết số 22/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm
2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định
một số chính sách phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp bao gồm: Chính
sách hỗ trợ phát triển cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và công nghiệp hỗ
trợ trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các tổ chức, cá
nhân tham gia thực hiện đầu tư phát triển cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,
công nghiệp hỗ trợ;
b) Các cơ quan quản
lý nhà nước, các tổ chức, cá nhân liên quan tới công tác quản lý, hoạt động cụm
công nghiệp, công nghiệp hỗ trợ, tiểu thủ công nghiệp;
c) Các doanh nghiệp,
cơ sở sản xuất gây ô nhiễm môi trường hoặc có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường
trong làng nghề, khu dân cư di dời vào hoạt động sản xuất trong cụm công nghiệp.
Điều 2.
Nguyên tắc áp dụng hỗ trợ
1. Trong cùng một nội
dung hỗ trợ các tổ chức cá nhân đủ điều kiện được hưởng nhiều mức hỗ trợ tại
nhiều quy định khác nhau thì được lựa chọn áp dụng mức hỗ trợ cao nhất.
2. Các tổ chức, cá
nhân được hỗ trợ phải sử dụng vốn ngân sách đúng mục đích, đúng chế độ và phát
huy hiệu quả bền vững, đồng thời chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan chức
năng có thẩm quyền; thực hiện việc đầu tư và thanh toán, quyết toán vốn đã sử dụng
theo quy định hiện hành.
3. Ưu tiên hỗ trợ các
cụm công nghiệp tác động lớn đến việc thu hút đầu tư, phát triển ngành công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp của tỉnh, phát huy lợi thế của địa phương, giải
quyết việc làm cho nhiều lao động; phục vụ di dời các cơ sở trong làng nghề hoặc
cơ sở gây ô nhiễm môi trường nằm xen kẽ trong khu dân cư.
Chương
II
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
PHÁT TRIỂN CỤM CÔNG NGHIỆP
Điều
3. Điều kiện được hưởng chính sách
1. Cụm công
nghiệp nằm trong quy hoạch, phương án phát triển cụm công nghiệp của tỉnh được
thành lập, mở rộng theo quy định của pháp luật.
2. Đã hoàn
thiện các thủ tục pháp lý theo từng nội dung đề nghị hỗ trợ.
Điều
4. Nội dung và mức hỗ trợ
1. Hỗ trợ lập
quy hoạch chi tiết
a) Cụm công
nghiệp do Uỷ ban nhân dân cấp huyện làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật: Hỗ trợ 100%
chi phí lập quy hoạch;
b) Cụm công nghiệp
do doanh nghiệp, hợp tác xã làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật: Hỗ trợ 50%
chi phí lập quy hoạch.
2. Hỗ trợ
công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng
Hỗ trợ công tác bồi thường, giải phóng mặt
bằng đối với các cụm công nghiệp do Uỷ ban nhân dân cấp huyện làm chủ đầu tư:
Ngân sách nhà nước cân đối, bố trí vốn để thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ
giải phóng mặt bằng theo quy định. Trường hợp cụm công nghiệp chưa thực hiện việc
giải phóng mặt bằng mà doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp
có nhu cầu đầu tư thì tổ chức được giao nhiệm vụ thực hiện bồi thường, giải
phóng mặt bằng cụm công nghiệp sẽ được ứng vốn từ Quỹ phát triển đất tỉnh Nghệ
An không quá 50% kinh phí để thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
3. Hỗ trợ xây
dựng hạ tầng kỹ thuật trong cụm công nghiệp
a) Hỗ trợ xây
dựng các hạng mục gồm san lấp mặt bằng, đường giao thông nội bộ, hệ thống thoát
nước nội bộ, hệ thống chiếu sáng, phòng cháy chữa cháy:
- Cụm công
nghiệp do Uỷ ban nhân dân cấp huyện làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật: Đối với cụm công nghiệp thuộc địa bàn các huyện có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, hỗ trợ 80% chi phí thực hiện đầu tư nhưng
không quá 15 tỷ đồng/cụm công nghiệp có diện tích từ 25 ha trở lên và không quá
12 tỷ đồng/cụm công nghiệp có diện tích dưới 25 ha; đối với cụm công nghiệp thuộc
địa bàn còn lại, hỗ trợ 60% chi phí thực hiện đầu
tư nhưng không quá 15 tỷ đồng/cụm công nghiệp có diện tích từ 25 ha trở lên và
không quá 12 tỷ đồng/cụm công nghiệp có diện tích dưới 25 ha;
-
Cụm công nghiệp do doanh nghiệp, hợp tác xã làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ
thuật: Đối với cụm công nghiệp thuộc địa bàn các huyện có điều kiện kinh tế -
xã hội đặc biệt khó khăn, hỗ trợ 0,7 tỷ đồng/ha nhưng không quá 10 tỷ đồng/cụm
công nghiệp; đối với cụm công nghiệp thuộc địa bàn còn lại, hỗ trợ 0,5 tỷ đồng/ha
nhưng không quá 7 tỷ đồng/cụm công nghiệp.
b) Hỗ trợ xây dựng hệ thống xử lý nước thải
tập trung:
- Cụm công nghiệp do Uỷ ban nhân dân cấp huyện làm chủ
đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật: Hỗ trợ 70% chi phí thực hiện đầu tư nhưng
không quá 10 tỷ đồng/cụm công nghiệp;
- Cụm công nghiệp do doanh nghiệp,
hợp tác xã làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật: Hỗ trợ 50% chi
phí thực hiện đầu tư nhưng không quá 6 tỷ đồng/cụm công nghiệp.
c) Hỗ trợ nâng cấp, sửa chữa các hạng
mục hạ tầng kỹ thuật trong cụm công nghiệp đối với các cụm công
nghiệp do Uỷ ban nhân dân cấp huyện làm chủ đầu tư:
- HNgân
sách tỉnh hỗ
trợ 70% chi phí thực
hiện nhưng
không quá 3 tỷ đồng/cụm công nghiệp cho hạng mục đường giao thông nội bộ, hệ thống
thoát nước nội bộ, hệ thống chiếu sáng, phòng cháy chữa cháy;
- Hỗ trợ 70% chi phí thực hiện
nhưng không quá 1,5 tỷ đồng/cụm công nghiệp cho hạng mục hệ thống xử lý nước thải
tập trung.
4. Hỗ trợ xây dựng hạ tầng ngoài hàng rào
cụm công nghiệp
a) Hỗ trợ đầu tư xây dựng đường giao thông trục chính đến
hàng rào cụm công nghiệp nhưng không quá 2 km chiều dài đường, bao gồm hạ tầng
giao thông, hệ thống chiếu sáng, hệ thống thoát nước.
b) Hỗ trợ lãi suất
vay vốn xây dựng hệ thống cấp điện đến chân hàng rào cụm công nghiệp:
Trường hợp
các nhà đầu tư tự đầu tư phù hợp với quy hoạch thì ngân sách tỉnh hỗ trợ lãi suất
vay vốn sau đầu tư trong thời hạn 05 (năm) năm, nhưng không quá 2 tỷ đồng/dự
án.
5. Hỗ trợ kinh phí chuẩn bị đầu tư cho các doanh nghiệp,
cơ sở sản xuất gây ô nhiễm môi trường hoặc có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường
trong làng nghề, khu dân cư di dời vào hoạt động sản xuất trong cụm công nghiệp:
Hỗ trợ 100% chi phí thực hiện các thủ tục
đầu tư trong bước chuẩn bị đầu tư theo hợp đồng, hóa
đơn, chứng từ hợp lệ nhưng không quá 200 triệu đồng/dự án khi dự án hoàn thành
đi vào hoạt động.
Chương III
CHÍNH
SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP
Điều 5. Điều
kiện được hưởng chính sách
1. Các doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã tiểu thủ công nghiệp
đầu tư trực tiếp sản xuất tại các huyện, thị xã, các xã thuộc thành phố Vinh và
các phường thuộc thành phố Vinh chuyển đổi từ xã chưa quá 05 năm (tính tại thời
điểm hỗ trợ) xây dựng mới hệ thống xử lý môi trường đạt
chuẩn theo quy định.
2. Cam kết của đơn vị được hưởng chính sách
chưa được hỗ trợ từ bất kỳ nguồn kinh phí nào của nhà nước cho cùng một nội
dung hỗ trợ.
Điều
6. Nội dung và mức hỗ trợ
1. Hỗ trợ các tổ chức quản lý, thực hiện các hoạt động dịch vụ phát
triển tiểu thủ công nghiệp tham gia hội chợ triển lãm:
Hỗ
trợ 100% chi phí nhưng không quá 120 triệu đồng/hội chợ bao gồm: Thuê
gian hàng, thiết kế dàn dựng gian hàng, trang trí, bảng hiệu, tờ rơi quảng cáo,
vận chuyển, trưng bày, trình diễn sản phẩm và chi phí cho cán bộ tham gia hội
chợ.
2. Hỗ trợ 50%
chi phí cho
các doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã tiểu thủ công nghiệp để xây dựng hệ
thống xử lý môi trường đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật an toàn môi trường nhưng
không quá 2 tỷ đồng/cơ sở.
Chương
IV
CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN
CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ
Điều
7. Điều kiện được hưởng chính sách
1.
Tổ chức, cá nhân thực hiện dự án đầu tư sản xuất các sản phẩm thuộc Danh mục sản
phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển theo quy định của Chính phủ.
2. Cam kết của đơn vị thực hiện đề án công
nghiệp hỗ trợ chưa được hỗ trợ từ bất kỳ nguồn kinh phí nào của nhà nước cho
cùng một nội dung hỗ trợ.
Điều
8. Nội dung và mức hỗ trợ
Hỗ trợ
các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ tiếp cận nguồn vốn vay đầu tư dài hạn: Hỗ trợ 50% tiền
lãi suất vốn vay nhưng không quá 1 tỷ đồng/doanh nghiệp sau đầu tư trong thời
hạn ba (03) năm đầu đối với các doanh nghiệp hỗ trợ
trong nước đầu tư trên địa bàn tỉnh Nghệ An để mua máy móc thiết bị, công nghệ
phục vụ cho sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ./.