Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND8 điều chỉnh Quy hoạch phát triển sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khoẻ nhân dân tỉnh Bình Dương đến năm 2015, định hướng đến năm 2020
Số hiệu | 22/2012/NQ-HĐND8 |
Ngày ban hành | 03/10/2012 |
Ngày có hiệu lực | 08/10/2012 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Dương |
Người ký | Vũ Minh Sang |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2012/NQ-HĐND8 |
Thủ Dầu Một, ngày 03 tháng 10 năm 2012 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHOÁ VIII - KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 153/2006/QĐ-TTg ngày 30 tháng 6 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống y tế Việt Nam giai đoạn đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 81/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Dương đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 30/2008/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới khám, chữa bệnh đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020;
Sau khi xem xét Tờ trình số 2604/TTr-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc thông qua điều chỉnh Quy hoạch phát triển sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khoẻ nhân dân tỉnh Bình Dương đến năm 2015, định hướng đến năm 2020; Báo cáo thẩm tra số 18/BC-HĐND ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Ban Văn hoá - Xã hội và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn điều chỉnh Quy hoạch phát triển sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khoẻ nhân dân tỉnh Bình Dương đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 với các nội dung chủ yếu sau:
a) Mục tiêu tổng quát
Làm giảm tỷ lệ mắc và chết các bệnh nhiễm trùng, bệnh dịch, thanh toán hoặc khống chế đến mức thấp nhất đối với các bệnh có vắc-xin phòng ngừa. Nâng cao chất lượng khám bệnh, chữa bệnh đi đôi với nâng cao tinh thần trách nhiệm và thái độ phục vụ người bệnh. Chủ động phòng chống các bệnh không lây, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, các vấn đề sức khoẻ có xu hướng tăng trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Thực hiện hiệu quả công tác chăm sóc sức khỏe sinh sản, bảo vệ sức khỏe trẻ em, thanh thiếu niên, người dân tộc ít người, người lao động, Chương trình mục tiêu quốc gia Y tế và Chương trình mục tiêu quốc gia Dân số - Kế hoạch hoá gia đình. Ðẩy mạnh xã hội hoá công tác y tế, nâng cao sức khỏe cho mọi đối tượng, tăng tuổi thọ trung bình và nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân.
b) Các mục tiêu cụ thể đến năm 2015 và năm 2020
STT |
Mục tiêu |
Năm 2015 |
Năm 2020 |
1 |
Tỷ suất chết trẻ em < 1 tuổi |
< 8 ‰ |
< 6 ‰ |
2 |
Tỷ suất chết trẻ em < 5 tuổi |
< 9 ‰ |
< 7 ‰ |
3 |
Tỷ suất chết mẹ/100.000 trẻ đẻ sống |
< 30 |
< 20 |
4 |
Tỷ lệ trẻ sơ sinh < 2500g |
< 4% |
<3% |
5 |
Tỷ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ < 5 tuổi |
< 11% |
<10% |
6 |
Loại trừ cơ bản bệnh: bạch hầu, ho gà, uốn ván vào năm 2020 |
||
7 |
Tỷ lệ trẻ <1 tuổi tiêm chủng đủ các loại vắc xin đạt >98% vào năm 2020 |
||
8 |
100% hộ gia đình có hố xí hợp vệ sinh năm 2020 |
||
9 |
Trên 95% bà mẹ có thai được khám thai từ 3 lần trở lên năm 2020 |
||
10 |
100% xã có bác sĩ năm 2015; trên 90 % xã đạt Bộ tiêu chí Quốc gia về y tế xã vào năm 2015. |
||
11 |
Số bác sĩ/10.000 dân |
6,8 |
7,5 |
12 |
Số dược sĩ đại học/10.000 dân |
1,2 |
1,7 |
13 |
Số cán bộ y tế/10.000 dân |
37 |
42 |
14 |
100% ấp/khu phố có nhân viên y tế hoạt động thường xuyên |
||
15 |
Số giường bệnh/10.000 dân |
27 |
30 |
16 |
Quản lý thu gom xử lý chất thải rắn y tế: 100% cơ sở y tế công lập và ngoài công lập đảm bảo xử lý chất thải đúng theo quy định của Bộ Y tế vào năm 2015 |
||
17 |
Mức giảm sinh |
0,2‰ |
0,1‰ |
18 |
Tỷ số giới tính khi sinh (bé trai/gái) |
110/100 |
106/100 |
19 |
Cơ sở vật chất của ngành từ tuyến tỉnh đến xã được xây dựng kiên cố, đúng thiết kế mẫu của Bộ Y tế, được cung cấp trang thiết bị, bố trí cán bộ phù hợp với chức năng nhiệm vụ theo quy định và theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. |
2. Các dự án trọng điểm phát triển sự nghiệp chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân đến 2020
a) Các dự án đầu tư giai đoạn 2012 - 2015
- Bệnh viện Điều dưỡng - Phục hồi chức năng: Xây dựng mới giai đoạn 1 quy mô 100 giường.
- Bệnh viện Đa khoa tỉnh: Xây dựng mới với quy mô 1500 giường.
- Bệnh viện Chuyên khoa Nhi: Xây dựng mới giai đoạn 1 quy mô 200 giường.
- Bệnh viện Chuyên khoa Lao và bệnh Phổi: Xây dựng mới giai đoạn 1 quy mô 150 giường.
- Bệnh viện Chuyên khoa Tâm thần: Xây dựng mới giai đoạn 1 quy mô 150 giường.
- Bệnh viện Chuyên khoa Ung bướu: Xây dựng mới giai đoạn 1 quy mô 200 giường.
- Bệnh viện Y học cổ truyền: Nâng cấp lên quy mô 200 giường.
- Bệnh viện Đa khoa thị xã Tân Uyên: Xây dựng mới quy mô 150 giường.
- Bệnh viện Đa khoa thị xã Thuận An: Nâng cấp lên quy mô 200 giường.
- Bệnh viện Đa khoa Dĩ An: Nâng cấp lên quy mô 150 giường.