QUY ĐỊNH
VỀ PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI GIỮA NGÂN SÁCH TỈNH, HUYỆN,
XÃ ÁP DỤNG TỪ NĂM 2013 - 2015
(Kèm theo Nghị quyết số 22/2012/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Trà Vinh)
I. NGUYÊN TẮC
PHÂN CẤP
- Gắn nguồn thu với nhiệm vụ chi và khả năng quản
lý của từng cấp chính quyền địa phương, đảm bảo nguồn lực để các cấp chủ động
thực hiện những nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an
ninh và trật tự an toàn xã hội trong phạm vi quản lý; khuyến khích các cấp tăng
cường quản lý thu, chống thất thu; hạn chế phân chia các nguồn thu có quy mô nhỏ
cho nhiều cấp; hạn chế sử dụng nhiều tỷ lệ phân chia khác nhau đối với từng khoản
thu cũng như giữa các đơn vị hành chính trên địa bàn.
- Đảm bảo theo đúng tiêu thức phân cấp nguồn thu
và phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền theo quy định tại
Điều 4 Thông tư số 188/2010/TT-BTC ngày 22 tháng 11 năm 2010 của Bộ Tài chính
nhằm phục vụ công tác quản lý, kiểm tra, theo dõi nguồn thu của các cấp ngân
sách.
- Đảm bảo công bằng, công khai, minh bạch và
phát triển cân đối nguồn ngân sách giữa các khu vực trên địa bàn để chủ động thực
hiện nhiệm vụ được giao, đồng thời đảm bảo tập trung điều hành ngân sách các cấp
trong phạm vi địa phương.
II. MỤC ĐÍCH PHÂN CẤP
- Nâng cao
tính chủ động và trách nhiệm của các cấp chính quyền địa phương trong việc quản
lý, điều hành ngân sách.
- Tăng cường nguồn lực cho ngân sách cấp huyện, xã nhằm nâng cao hơn nữa
khả năng tự cân đối ngân sách, giảm dần số bổ sung từ ngân sách cấp trên.
III. PHÂN CẤP
NGUỒN THU
1. Nguồn thu của ngân sách
cấp tỉnh bao gồm
1.1. Các khoản thu ngân sách cấp
tỉnh hưởng 100%
a) Thuế tài nguyên
(các khoản thu thuế tài nguyên của các đơn vị do tỉnh quản lý: thuộc các chương
412, 419, 554, 558).
b) Thu tiền sử dụng đất do cấp tỉnh quản lý (chương 132, 136, 554, 557, 558).
c) Thuế môn bài của các doanh
nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài và khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh (CTN-NQD) thuộc
các chương 554, 555, 556, 557 do tỉnh quản lý.
d) Tiền cho thuê mặt đất, mặt
nước của các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế do tỉnh quản (chương 012, 021, 123, 124, 132, 136, 141,
142, 418, 419, 505, 554, 556, 558).
đ) Tiền cho thuê và bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước
do tỉnh quản lý (chương 419, 426, 512).
e) Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết (chương
564).
g) Thu nhập từ vốn góp của ngân sách cấp tỉnh,
tiền thu hồi vốn của ngân sách cấp tỉnh tại các cơ sở kinh tế (chương 418).
h) Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá
nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp tỉnh theo quy định của pháp luật (chương
560).
i) Các khoản phí, lệ phí phần nộp ngân sách theo
quy định của pháp luật do các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh tổ chức thu (chương
412, 413, 416, 417, 419, 421, 422, 423, 424, 425, 426, 427, 554, 599).
k) Thu sự nghiệp phần nộp ngân sách theo quy định
của pháp luật của các đơn vị do cơ quan đơn vị thuộc tỉnh quản lý (chương 412,
413, 416, 417, 419, 421, 422, 423, 424, 425, 426, 427, 554, 599).
l) Huy động từ các tổ chức, cá nhân theo quy định
của pháp luật (chương 560).
m) Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân
trong và ngoài nước (chương 560).
n) Thu từ huy động đầu tư xây dựng các công
trình kết cấu hạ tầng theo quy định tại khoản 3 Điều 8 của Luật Ngân sách Nhà
nước (chương 560).
o) Thu kết dư ngân sách tỉnh (chương 560).
p) Thu từ quỹ dự trữ tài chính trong trường hợp
đặc biệt (chương 560).
q) Thu phạt xử lý vi phạm hành chính trong các
lĩnh vực phần nộp ngân sách địa phương theo quy định của pháp luật do các cơ
quan, đơn vị thuộc tỉnh tổ chức thu, thu từ các hoạt động chống buôn lậu và
kinh doanh trái pháp luật (chương 412, 413, 416, 417, 419, 421, 422, 423, 424,
425, 426, 427, 437, 554, 599).
r) Các khoản
thu khác của ngân sách cấp tỉnh theo quy định (chương 412, 413, 416, 417, 419,
421, 422, 423, 424, 425, 426, 427, 437, 554, 599).
s) Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên (chương
560).
t) Thu chuyển nguồn ngân sách cấp tỉnh (chương
560).
1.2. Các khoản thu phân chia
theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương theo
quy định tại khoản 2 Điều 30 của Luật Ngân sách Nhà nước, ngân sách cấp tỉnh hưởng
100%.
a) Thuế giá trị gia tăng của các doanh nghiệp
Nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và khu vực công thương nghiệp,
dịch vụ ngoài quốc doanh (CTN-NQD) thuộc các chương 554, 555, 556, 557 do tỉnh
quản lý.
b) Thuế thu nhập doanh nghiệp
của các doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và khu vực
công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh (CTN-NQD) thuộc các chương 554,
555, 556, 557 do tỉnh quản lý.
c) Thuế thu nhập cá nhân tỉnh quản lý (chương
557).
d) Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hoá, dịch
vụ trong nước của các doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài và khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh (CTN-NQD) thuộc
các chương 554, 555, 556, 557 do tỉnh quản lý.
đ) Thuế bảo vệ môi trường (chương: 121, 136,
558).
1.3. Các
khoản thu phân chia theo tỷ lệ (%) giữa ngân sách cấp tỉnh, huyện- thành phố và
xã - phường- thị trấn (quy định tại Nghị quyết số 06/2010/NQ-HĐND ngày
09/12/2010 và Nghị quyết số 10/2011/NQ-HĐND ngày 08/12/2011 của HĐND tỉnh Trà
Vinh)
a) Thuế giá trị gia tăng
(không kể của các doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
và khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh (CTN-NQD) thuộc các
chương 554, 555, 556, 557 do tỉnh quản lý).
b) Thuế thu
nhập doanh nghiệp (không kể của các doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài và khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh
(CTN-NQD) thuộc các chương 554, 555, 556, 557 do tỉnh quản lý).
c) Thuế môn bài (không kể của các doanh nghiệp
Nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và khu vực công thương nghiệp,
dịch vụ ngoài quốc doanh (CTN-NQD) thuộc các chương 554, 555, 556, 557 do tỉnh
quản lý).
d) Thuế thu nhập cá nhân
(chương 557).
đ) Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước
(không kể tiền thuê mặt đất, mặt nước từ khu vực DN có vốn đầu tư nước ngoài).
e) Các khoản thu khác từ các
thành phần kinh tế ngoài quốc doanh (không kể khoản thu khác từ khu vực CTN-NQD
thuộc các chương 554, 555, 556, 557 do tỉnh quản lý).
2. Nguồn thu của ngân sách
cấp huyện, thành phố, bao gồm:
2.1. Các khoản thu ngân sách cấp
huyện, thành phố hưởng 100%:
a) Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá
nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp huyện theo quy định của pháp luật (chương
760).
b) Các khoản phí, lệ phí phần nộp ngân sách địa
phương theo quy định của pháp luật do các cơ quan, đơn vị thuộc huyện tổ chức
thu (chương 612, 614, 616, 619, 620, 622, 624, 625, 626, 754, 799).
c) Thu sự nghiệp phần nộp ngân sách của các đơn
vị do cơ quan, đơn vị thuộc huyện quản lý (chương 612, 614, 616, 619, 620, 622,
624, 625, 626, 754, 799).
d) Thu tiền sử
dụng đất (không kể thu tiền sử dụng đất do cấp tỉnh quản lý thuộc chương 757).
đ)
Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hoá, dịch vụ trong nước của các doanh nghiệp
Nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và khu vực công thương nghiệp,
dịch vụ ngoài quốc doanh (CTN-NQD) thuộc các chương 554, 555, 556, 557 do huyện
- thành phố quản lý.
e) Thuế tài nguyên (chương 612, 616, 619, 754, 758).
g) Huy động từ các tổ chức, cá nhân theo quy định
của pháp luật (chương 760).
h) Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân
trong và ngoài nước (chương 760).
i) Thu
kết dư ngân sách huyện (chương 760).
k) Các khoản
thu khác của ngân sách cấp huyện theo quy định (chương 760).
l) Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên (chương
760).
m) Thu chuyển nguồn ngân sách cấp huyện (chương
760).
2.2. Các khoản thu phân
chia theo tỷ lệ phần trăm giữa ngân sách cấp tỉnh, huyện - thành phố, xã - phường-
thị trấn (quy định tại Nghị quyết số 06/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 và Nghị
quyết số 10/2011/NQ-HĐND ngày 08/12/2011 của HĐND tỉnh Trà Vinh).
a) Thuế giá trị gia tăng từ
khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh (CTN-NQD) do huyện quản
lý, trừ trường hợp thu từ các doanh nghiệp hoạt động xây dựng cơ bản (vãng lai), ngân sách huyện hưởng 100% (chương
754, 755, 756, 757).
b) Thuế thu
nhập doanh nghiệp từ khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh
(CTN-NQD) do huyện quản lý (chương 754, 755, 756, 757).
c) Thuế môn bài từ khu vực công thương nghiệp, dịch
vụ ngoài quốc doanh (CTN-NQD) do huyện quản lý (chương 754, 755, 756, 757).
d) Thuế thu nhập cá nhân
(chương 757).
đ) Thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp (chương 757, 799).
e) Thuế nhà đất (thu nợ)
(chương 757 - 799).
g) Lệ phí trước bạ (chương
757).
h) Các khoản thu khác từ các
thành phần kinh tế ngoài quốc doanh do huyện quản lý (chương 754, 755, 756,
757).
3. Nguồn
thu của ngân sách cấp xã, thị trấn, bao gồm:
3.1. Các khoản thu ngân sách
xã, phường, thị trấn hưởng 100%:
a) Các khoản phí, lệ phí thu
vào ngân sách xã theo quy định (chương 805, 818).
b) Thu từ các hoạt động sự nghiệp của xã, phần nộp
vào ngân sách nhà nước theo chế độ quy định (chương 805, 818).
c) Thuế
tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hoá, dịch vụ trong nước của các doanh nghiệp Nhà
nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và khu vực công thương nghiệp, dịch
vụ ngoài quốc doanh (CTN-NQD) thuộc các chương 554, 555, 556, 557 do xã, phường,
thị trấn quản lý.
d) Thu đấu thầu, thu khoán theo mùa vụ từ quỹ đất
công ích và hoa lợi công sản khác theo quy định của pháp luật do xã quản lý
(chương 805, 818, 854, 855, 856, 857).
đ) Các khoản huy động đóng góp của tổ chức, cá
nhân gồm: các khoản huy động đóng góp theo pháp luật quy định, các khoản đóng
góp theo nguyên tắc tự nguyện để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng do Hội đồng nhân
dân xã quyết định đưa vào ngân sách xã quản lý và các khoản đóng góp tự nguyện
khác (chương 805, 818).
e) Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức và cá
nhân ở ngoài nước trực tiếp cho ngân sách xã theo chế độ quy định (chương 860).
g) Thu kết dư ngân sách xã năm trước (chương
860).
h) Thu chuyển nguồn năm trước sang (chương 860).
i) Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên (chương
860).
k) Các khoản thu khác của ngân sách xã theo quy
định của pháp luật (chương 805, 818).
3.2. Các khoản thu phân
chia theo tỷ lệ phần trăm giữa ngân sách cấp huyện, xã theo quy định (đã quy định
tại Nghị quyết số 06/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 và Nghị quyết số 10/2011/NQ-HĐND
ngày 08/12/2011 của HĐND tỉnh Trà Vinh
a) Thuế giá trị gia tăng từ
khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh (CTN-NQD) do huyện quản
lý, trừ trường hợp thu từ các doanh nghiệp hoạt động xây dựng cơ bản (vãng lai), ngân sách huyện hưởng 100% (chương
754, 755, 756, 757).
b) Thuế thu
nhập doanh nghiệp từ khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh
(CTN-NQD) do huyện quản lý (chương 754, 755, 756, 757).
c) Thuế môn bài từ khu vực công thương nghiệp, dịch
vụ ngoài quốc doanh (CTN-NQD) do huyện quản lý (chương 754, 755, 756, 757).
d) Thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp (chương 757, 799).
đ) Thuế nhà đất (thu nợ )
(chương 757, 799).
e) Lệ phí trước bạ (chương
757).
IV. PHÂN CẤP
NHIỆM VỤ CHI
1. Nhiệm vụ chi của ngân
sách cấp tỉnh, bao gồm:
1.1. Chi đầu tư phát triển:
- Chi thực hiện các dự án có tính chuyên ngành
cao, các dự án (công trình) có liên quan đến nhiều huyện, thành phố, các công
trình thủy lợi lớn, các công trình kênh mương loại 2, bệnh viện đa khoa của tỉnh,
các bệnh viện chuyên khoa của tỉnh, bệnh viện đa khoa huyện - thành phố, phòng
khám đa khoa khu vực, các trung tâm y tế dự phòng; hạ tầng các khu công nghiệp,
khu đô thị, khu du lịch, các trường phổ thông trung học, các trung tâm giáo dục
thường xuyên, các trường trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học…
- Các công trình tỉnh lộ, hương lộ, các đường đến
trung tâm xã.
- Các dự án do Trung ương ủy quyền cho tỉnh.
- Các dự án ODA theo yêu cầu của nhà tài trợ
- Đối ứng các dự án ODA, NGO và các nguồn huy động
hợp pháp khác; đối ứng cho các công trình do Bộ, Ngành đầu tư trên địa bàn
trong đó có phần đối ứng của tỉnh giao cho ngành quản lý.
(chương 402,
405, 412, 413, 414, 416, 417, 418, 419, 421, 422, 423, 424, 425, 426, 427, 435,
437, 441, 448, 483, 505, 509, 510, 511, 512, 513, 514, 518, 522, 560, 599)
1.2. Chi thường xuyên:
a) Các hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo, dạy
nghề, y tế, xã hội, văn hoá thể dục thể thao, thông tin truyền thông, khoa học
và công nghệ, sự nghiệp hoạt động môi trường:
- Giáo dục phổ
thông trung học, trung tâm giáo dục thường xuyên và hướng nghiệp dạy nghề, phổ
thông dân tộc nội trú và các hoạt động giáo dục khác.
- Đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp,
đào tạo nghề, đào tạo ngắn hạn và các hình thức đào tạo bồi dưỡng khác.
- Phòng bệnh, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe và
các hoạt động y tế khác trên địa bàn toàn tỉnh; chi thực hiện chính sách bảo hiểm
y tế đối với người nghèo, cận nghèo, người dân tộc, học sinh, sinh viên
- Các trại xã
hội, cứu tế xã hội, thăm hỏi lễ tết các đối tượng chính sách tỉnh quản lý, cứu
đói, phòng, chống các tệ nạn xã hội và các hoạt động xã hội khác.
- Bảo tồn, bảo
tàng, thư viện, biểu diễn nghệ thuật và các hoạt động văn hoá khác.
- Phát thanh, truyền hình và các hoạt động thông
tin khác.
- Bồi dưỡng, huấn luyện huấn luyện viên, vận động
viên các đội tuyển cấp tỉnh, các giải thi đấu cấp tỉnh; quản lý các cơ sở thi đấu
thể dục, thể thao và các hoạt động thể dục, thể thao khác.
- Nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật,
hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông tin, các hoạt động sự nghiệp khoa học, công nghệ
khác.
- Các sự nghiệp khác do tỉnh quản lý.
(chương 402,
405, 412, 413, 414, 416, 417, 418, 419, 421, 422, 423, 424, 425, 426, 427, 435,
437, 441, 448, 483, 505, 509, 510, 511, 512, 513, 514, 518, 522, 560, 599)
b) Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do tỉnh quản
lý
- Sự nghiệp giao thông: duy tu, bảo dưỡng và sửa
chữa cầu đường và các công trình giao thông khác; lập biển báo và biện pháp đảm
bảo an toàn giao thông trên các tuyến đường.
- Sự nghiệp nông nghiệp, thuỷ lợi, ngư nghiệp và
lâm nghiệp: duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê, các công trình thuỷ lợi, các trạm
trại nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp; công tác khuyến lâm, khuyến nông,
khuyến ngư; chi khoanh nuôi, bảo vệ, phòng, chống cháy rừng, bảo vệ nguồn lợi
thuỷ sản…
- Sự nghiệp thị
chính: duy tu, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước,
giao thông nội thị, công viên và các sự nghiệp thị chính khác.
- Đo đạc, lập bản đồ và lưu trữ hồ sơ địa chính.
- Điều tra cơ bản.
- Các sự nghiệp kinh tế khác: bao gồm các nhiệm
vụ chi quy hoạch, vốn lúa nước, cấp bù thủy lợi phí và sự nghiệp kinh tế khác
do tỉnh quản lý.
(chương 412, 416, 419, 421, 426)
c) Chi hoạt động bảo vệ môi trường tại các khu
công nghiệp và các chợ thuộc tỉnh quản lý. Xây dựng bãi rác trung tâm các huyện,
hỗ trợ cho doanh nghiệp công ích đối với hoạt động thu gom, xử lý rác thải, nước
thải theo định mức kinh tế kỹ thuật được cấp thẩm quyền phê duyệt và một số hoạt
động khác trong lĩnh vực môi trường (chương 426, 505).
d) Chi hỗ trợ
thực hiện các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội do ngân
sách địa phương thực hiện theo quy định của Chính phủ (chương 560, 599).
đ) Hoạt động
của các cơ quan quản lý Nhà nước cấp tỉnh (chương 402, 405, 412, 413, 414, 415, 416, 417, 418, 419,421, 422, 423, 424,
425, 426, 427, 435, 437, 441. 448, 483, 505, 560, 599).
e) Hoạt động của
các cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam cấp tỉnh (chương 509).
g) Hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội
cấp tỉnh: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội
Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân (chương 510, 511, 512, 513,
514).
h) Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp theo quy định của pháp luật
(chương 515, 516, 517, 518, 519, 520, 521, 522, 523, 524, 525, 526, 527, 528,
529, 530, 531, 532, 533, 534, 535, 536, 537, 538, 539).
i) Thực hiện các chính sách xã
hội đối với các đối tượng do tỉnh quản lý.
k) Các chương trình quốc gia do Chính phủ giao
cho tỉnh quản lý.
l) Trợ giá theo chính sách của Nhà nước (chương
483).
m) Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định
của pháp luật.
1.3. Chi trả gốc, lãi tiền huy động cho đầu
tư theo quy định tại khoản 3 Điều 8 của Luật Ngân sách Nhà nước (chương 560).
1.4. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính của
tỉnh (chương 560).
1.5. Chi bổ sung cho ngân sách cấp huyện,
thành phố (chương 560).
1.6. Chi chuyển nguồn ngân sách cấp tỉnh
(chương 560).
2. Nhiệm vụ chi của ngân
sách cấp huyện, thành phố, bao gồm:
2.1. Chi đầu tư phát triển:
- Đầu tư các công trình hạ tầng kinh tế: hỗ
trợ các công trình hạ tầng kỹ thuật: đường, điện, nước, thủy lợi, cây xanh, lát
vỉa hè, điện chiếu sáng huyện lỵ và các thị trấn; các đường nội ô huyện lỵ, hỗ
trợ xây dựng giao thông nông thôn, đối ứng ODA, NGO và các nguồn huy động hợp
pháp khác do huyện làm chủ đầu tư,… (bao gồm cả công trình chuyển tiếp và công
trình đầu tư mới).
- Đầu tư cho các công trình hạ tầng xã hội: Trụ
sở các cơ quan quản lý Nhà nước cấp huyện, xã; trụ sở làm việc công an và quân
sự các xã, thị trấn; hỗ trợ xây dựng các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ
sở, các cơ sở dạy nghề, nước sạch nông thôn, trung tâm văn hóa thể thao cấp huyện,
trung tâm bồi dưỡng chính trị, nhà bia, đài tưởng niệm, nghĩa trang liệt sỹ,
nghĩa trang nhân dân,….(bao gồm các công trình chuyển tiếp và khởi công mới do
huyện làm chủ đầu tư).
(chương 605, 612, 616, 618, 619, 622, 623, 624,
625, 626, 760, 799)
2.2. Chi thường
xuyên:
a) Các hoạt động sự
nghiệp giáo dục, đào tạo, dạy nghề
- Giáo dục trung học cơ sở, tiểu học, mầm non, mẫu
giáo, trung tâm chính trị, dạy nghề thuộc cấp huyện - thành phố và các hoạt động
giáo dục khác.
- Chi đào tạo đào tạo nghề, đào tạo ngắn hạn và
các hình thức đào tạo bồi dưỡng khác.
(chương 605, 612, 614, 616, 618, 619, 620, 622,
623, 624, 625, 626, 635, 637, 639, 640, 683, 709, 710, 711, 712, 713, 714, 716,
717, 760, 799)
b) Các hoạt động sự nghiệp văn hoá, thông tin,
phát thanh, truyền hình, thể dục thể thao và các hoạt động văn hoá khác,...
- Các hoạt động
văn hóa nghệ thuật, thông tin lưu động và các hoạt động văn hoá khác.
- Phát thanh, truyền thanh và các hoạt động
thông tin khác.
- Bồi dưỡng, huấn luyện vận động viên các đội
tuyển cấp huyện, các giải thi đấu cấp huyện; quản lý các cơ sở thi đấu thể dục,
thể thao và các hoạt động thể dục, thể thao khác do huyện quản lý.
(chương 625, 640)
c) Chi đảm bảo
xã hội và các sự nghiệp khác do cơ quan cấp huyện quản lý.
- Chi thực hiện các chế độ bảo trợ xã hội, cứu tế
xã hội, thăm hỏi lễ tết các đối tượng chính sách huyện quản lý, cứu đói, phòng,
chống các tệ nạn xã hội và các hoạt động xã hội khác.
(chương 605, 624)
d) Chi sự nghiệp khoa học công nghệ
- Chi hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông tin, các
hoạt động sự nghiệp khoa học, công nghệ khác.
(chương 605, 612, 614, 616, 618, 619, 620, 622,
623, 624, 625, 626, 635, 637, 639, 640, 683, 709, 710, 711, 712, 713, 714, 716,
717, 760, 799)
đ) Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do cơ quan cấp
huyện quản lý:
- Duy tu, bảo dưỡng sữa chữa nâng cấp các công
trình thuộc lĩnh vực nông nghiệp, ngư nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ lợi, giao thông
từ nguồn kinh phí hỗ trợ đất trồng lúa, cấp bù thủy lợi phí, vốn xổ số kiến thiết.
- Sự nghiệp thị chính: duy tu, bảo dưỡng hệ thống
đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước, giao thông nội thị, công viên
và các công trình phúc lợi công cộng khác. Trường hợp huyện đảm nhận các nhiệm
vụ này trên địa bàn thị trấn thì cũng được đảm bảo bằng nguồn vốn sự nghiệp
kinh tế.
- Các sự nghiệp kinh tế khác (bao gồm các nhiệm
vụ chi quy hoạch do huyện, thành phố quản lý).
(chương 605, 612, 616, 619, 620, 626, 760, 799)
e) Các hoạt động sự nghiệp môi trường.
Chi xử lý điểm nóng về môi trường trên địa bàn
huyện, hỗ trợ các xã, thị trấn kinh phí xây dựng bãi rác, nghĩa trang nhân dân.
(chương 616, 619, 620, 626, 760, 799)
g) Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự
an toàn xã hội:
Chi hỗ trợ thực hiện các nhiệm vụ về quốc phòng,
an ninh, trật tự an toàn xã hội theo quy định (chương 760, 799)
h) Hoạt động của các cơ quan quản lý Nhà nước cấp
huyện.
(chương 605, 612, 614, 616, 618, 619, 620, 622,
623, 624, 625, 626, 635, 637, 639, 640, 683)
i) Hoạt động của các cơ quan Đảng Cộng sản Việt
Nam cấp huyện.
(chương 709)
k) Hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội
cấp huyện: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội
Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân.
(chương 710, 711, 712, 713, 714, 716, 717)
l) Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.
(Chương 718, 719, 720, 721, 722, 723, 724, 760,
799)
m) Các chương trình quốc gia tỉnh
giao cho huyện quản lý.
n) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
2.3.
Chi bổ sung cho ngân sách cấp xã, phường, thị trấn (chương 560).
2.4. Chi chuyển nguồn ngân sách cấp huyện
(chương 560).
3. Nhiệm vụ chi của ngân
sách xã, phường, thị trấn:
3.1. Chi đầu tư phát triển:
a) Đầu tư xây dựng các công
trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn theo phân
cấp của tỉnh.
b) Đầu tư xây dựng các công
trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của xã như: giao thông nông thôn, cơ sở
hạ tầng của xã, thị trấn từ nguồn huy động đóng góp của các tổ chức, cá nhân
cho từng dự án nhất định theo quy định của pháp luật, do Hội đồng nhân dân xã
quyết định đưa vào ngân sách xã quản lý; từ nguồn kết dư ngân sách và nguồn
tăng thu ngân sách sau khi đảm bảo cân đối chi thường xuyên.
c) Đầu tư cơ sở hạ tầng theo mục tiêu cho xã có
nguồn thu thấp.
d) Đối ứng đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ
tầng nông thôn mới (chương 805).
3.2. Chi thường xuyên:
a) Chi công tác xã hội, hoạt động văn hoá thông
tin, phát thanh, thể dục thể thao do xã, phường, thị trấn quản lý (chương 805).
b) Hỗ trợ kinh phí cho nhà trẻ, mẫu giáo trên địa
bàn xã, phường, thị trấn (chương 822).
c) Hỗ trợ kinh phí cho hoạt động y tế xã, phường,
thị trấn (chương 823).
d) Quản lý, sửa chữa, cải tạo các công trình
phúc lợi, các công trình hạ tầng cơ sở như: nhà văn hoá, đài tưởng niệm, cầu,
đường giao thông, công trình cấp thoát nước công cộng,.... Riêng đối với thị trấn
còn có nhiệm vụ chi quản lý sửa chữa, cải tạo vỉa hè, đường phố nội thị, đèn
chiếu sáng,.... (chương 805).
đ) Hỗ trợ khuyến
khích phát triển các sự nghiệp kinh tế như: khuyến nông, khuyến ngư, khuyến
lâm, nuôi dưỡng nguồn thu ngân sách xã, phường, thị trấn (chương 805).
e) Chi xử lý
rác thải, nước thải bảo vệ môi trường (chương 805)
g) Hoạt động
của các cơ quan Nhà nước xã, phường, thị trấn (chương 805).
h) Hoạt động của các cơ quan Đảng, đoàn thể gồm:
Đảng Cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ
Chí Minh, Hội Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân (chương 811,
812, 813, 814, 819, 820).
i) Công tác dân quân tự vệ, trật tự an toàn xã hội:
huấn luyện dân quân tự vệ; đăng ký nghĩa vụ quân sự; tuyên truyền vận động và tổ
chức phong trào bảo vệ an ninh, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn xã, phường,
thị trấn (chương 809, 810).
k) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật
(chương 805).
l) Chi chuyển nguồn từ ngân sách xã, phường, thị trấn năm trước sang
ngân sách xã, phường, thị trấn năm sau (chương 860)./.