Nghị quyết 101/2010/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011-2015

Số hiệu 101/2010/NQ-HĐND
Ngày ban hành 03/12/2010
Ngày có hiệu lực 12/12/2010
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Thuận
Người ký Huỳnh Văn Tí
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 101/2010/NQ-HĐND

Phan Thiết, ngày 03 tháng 12 năm 2010

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN GIAI ĐOẠN 2011-2015

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 15

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ; Thông tư số 188/2010/TT-BTC ngày 22/11/2010 của Bộ Tài chính về Quy định tiêu thức phân cấp nguồn thu và phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách chính quyền địa phương;

Sau khi xem xét Tờ trình số 5504/TTr-UBND ngày 19/11/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011- 2015; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua Tờ trình của UBND tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn của tỉnh như sau:

I. Phân cấp nguồn thu:

1. Nguồn thu ngân sách tỉnh gồm:

1.1. Nguồn thu ngân sách tỉnh hưởng 100%:

a) Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) với ngân sách Trung ương (ngân sách địa phương được điều tiết 100%):

- Thuế giá trị gia tăng từ doanh nghiệp Nhà nước;

- Thuế thu nhập doanh nghiệp từ doanh nghiệp Nhà nước;

- Thuế chuyển thu nhập ra nước ngoài của các tổ chức, cá nhân nước ngoài có vốn đầu tư tại Việt Nam;

- Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa, dịch vụ trong nước;

- Phí xăng dầu.

b) Các khoản thu ngân sách địa phương hưởng 100%:

- Thuế tài nguyên thu từ doanh nghiệp Nhà nước (không kể thuế tài nguyên thu từ dầu khí);

- Thuế môn bài thu từ doanh nghiệp Nhà nước;

- Tiền sử dụng đất do UBND tỉnh giao;

- Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước của các doanh nghiệp trung ương, doanh nghiệp địa phương do tỉnh quản lý, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh quản lý;

- Tiền đền bù thiệt hại đất;

- Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết;

- Thu nhập từ vốn góp của ngân sách tỉnh, tiền thu hồi vốn của ngân sách tỉnh tại các cơ sở kinh tế, thu thanh lý tài sản và các khoản thu khác của doanh nghiệp Nhà nước do tỉnh quản lý; thu từ quỹ dự trữ tài chính của cấp tỉnh theo quy định tại Điều 58 của Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ;

- Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho tỉnh;

[...]