Nghị quyết 216/NQ-HĐND năm 2024 thông qua Danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang mục đích khác năm 2025 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Số hiệu | 216/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 10/12/2024 |
Ngày có hiệu lực | 10/12/2024 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Điện Biên |
Người ký | Lò Văn Phương |
Lĩnh vực | Bất động sản |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 216/NQ-HĐND |
Điện Biên, ngày 10 tháng 12 năm 2024 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên tại Tờ trình số 5245/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2024, đề nghị thông qua danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang mục đích khác năm 2025 trên địa bàn tỉnh Điện Biên; Báo cáo thẩm tra số 77/BC-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2024 của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Thông qua 35 công trình, dự án mới phải thu hồi đất với tổng nhu cầu sử dụng đất là là 41,01 ha (Chi tiết tại Biểu 01 kèm theo Nghị quyết).
2. Thông qua điều chỉnh 05 công trình, dự án phải thu hồi đất (đã được thông qua tại các Nghị quyết của HĐND tỉnh nhưng có thay đổi về diện tích, tên gọi) với tổng diện tích là 25,7 ha (Chi tiết tại Biểu 02 kèm theo Nghị quyết).
3. Thông qua 05 dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất với tổng nhu cầu sử dụng đất là 27,16 ha (Chi tiết tại Biểu 03 kèm theo Nghị quyết).
4. Thông qua điều chỉnh 13 công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa (đã được HĐND tỉnh thông qua nhưng có thay đổi về diện tích) với tổng nhu cầu sử dụng đất là 3,79 ha (Chi tiết tại Biểu 04 kèm theo Nghị quyết).
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên khóa XV, Kỳ họp thứ Mười bảy thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2024./.
|
CHỦ TỊCH
|
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN MỚI PHẢI THU HỒI ĐẤT
(Kèm theo Nghị quyết số: 216/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Điện Biên)
Đơn vị tính: Ha
STT |
Danh mục dự án |
Diện tích sử dụng đất |
Địa điểm |
I |
Thành phố Điện Biên Phủ |
1,96 |
|
1 |
Điểm sinh hoạt cộng đồng văn hóa bản Phiêng Lơi |
0,75 |
Xã Thanh Minh |
2 |
Xử lý nguy cơ mất an toàn giao thông tại nút giao Quốc lộ 12 với đường Phạm Văn Đồng, tỉnh Điện Biên |
0,10 |
Các phường: Mường Thanh, Thanh Trường |
3 |
Khắc phục sạt lở, bảo vệ khu đất ở, đất sản xuất bản Nà Nọi 1, bản Nà Nọi 2 và bản Huổi Hẹ xã Nà Nhạn, thành phố Điện Biên Phủ |
1,07 |
Bản Nà Nọi 1, bản Nà Nọi 2 và bản Huổi Hẹ, xã Nà Nhạn |
4 |
Đường từ cây xăng số 1 vào nhà văn hóa Phiêng Lơi xã Thanh Minh |
0,04 |
Xã Thanh Minh |
II |
Huyện Tủa Chùa |
18,98 |
|
1 |
Xây dựng mới nhà văn hóa - Khu thể thao các thôn, bản: Pàng Dề B, Phiêng Quảng, xã Xá Nhè; Đề Dê Hu 2, xã Sính Phình |
0,19 |
Các xã: Xá Nhè, Sính Phình |
2 |
Khắc phục sạt lở bảo vệ đất sản xuất cánh đồng Tà Là Cáo, xã Sính Phình, huyện Tủa Chùa |
0,10 |
Xã Sính Phình |
3 |
Khắc phục hậu quả thiên tai tuyến đường từ ngã ba Tà Sìn Thàng - Lao Xả Phình, huyện Tủa Chùa |
0,09 |
Xã Lao Xả Phình |
4 |
Dự án Thủy Điện Nậm Mức 2 |
18,60 |
Xã Mường Báng |
III |
Huyện Mường Chà |
8,51 |
|
1 |
Khắc phục sạt lở, bảo vệ ruộng bản Mường Anh 1+2, xã Pa Ham, huyện Mường Chà |
0,90 |
Xã Pa Ham |
2 |
Khắc phục sạt lở, bảo vệ đất sản xuất và khu dân cư bản Tin Tốc, bản Mường Tùng, bản Nậm He, bản Pom Cại, xã Mường Tùng, huyện Mường Chà |
3,90 |
Xã Mường Tùng |
3 |
Khắc phục sạt lở khu dân cư và đất sản xuất thị trấn Mường Chà, huyện Mường Chà |
2,40 |
Thị trấn Mường Chà |
4 |
Khắc phục sạt lở bảo vệ khu ruộng và khu dân cư bản Co Đứa (đoạn cuối tuyến), xã Na Sang, huyện Mường Chà |
0,56 |
Xã Na Sang |
5 |
Khắc phục sạt lở bảo vệ ruộng và khu dân cư bản Na Pheo, xã Na Sang, huyện Mường Chà |
0,75 |
Xã Na Sang |
IV |
Huyện Nậm Pồ |
0,15 |
|
1 |
Sửa chữa Kè chắn lũ bản Nà Én, xã Chà Tở huyện Nậm Pồ |
0,15 |
Xã Chà Tở |
V |
Huyện Mường Ảng |
0,12 |
|
1 |
Nhà văn hóa Tổ dân phố 6, thị trấn Mường Ảng, huyện Mường Ảng. |
0,12 |
Thị trấn Mường Ảng |
VI |
Huyện Tuần Giáo |
4,26 |
|
1 |
Nhà Văn hóa bản Phang |
0,03 |
Xã Chiềng Đông |
2 |
Nhà Văn hóa bản Dửn |
0,03 |
Xã Chiềng Đông |
3 |
Nhà Văn hóa bản Che Phai 1 |
0,03 |
Xã Chiềng Đông |
4 |
Nâng cấp sửa chữa đường bản Pom Ban xã Quài Tở |
0,14 |
Xã Quài Tở |
5 |
Khắc phục sạt lở bảo vệ khu dân cư và đất sản xuất khu vực bản Lé Xôm xã Quài Tở, huyện Tuần Giáo |
0,51 |
Xã Quài Tở |
6 |
Trường PTDTBT THCS và Tiểu học Pú Xi |
1,58 |
Xã Pú Xi |
7 |
Đường vào khu sản xuất bản Phai Mướng xã Mường Khong |
2,00 |
Xã Mường Khong |
VII |
Thị xã Mường Lay |
0,30 |
|
1 |
Sửa chữa, khắc phục và kiên cố lại kè khu dân cư Bản Mo 1, Mo 2, xã Lay Nưa, thị xã Mường Lay; Kè chống sạt lở suối Huổi Ngố (bản Bắc 1, 2), thị xã Mường Lay |
0,30 |
Xã Lay Nưa |
VIII |
Huyện Mường Nhé |
0,49 |
|
1 |
Sửa chữa Công trình thủy lợi Nậm Pố, xã Mường Nhé |
0,30 |
Xã Mường Nhé |
2 |
Khắc phục sạt lở, bảo vệ khu dân cư bản Tả Ko Khừ, xã Sín Thầu |
0,10 |
Xã Sín Thầu |
3 |
Khắc phục sạt lở, bảo vệ khu dân cư bản Leng Su Sìn, xã Leng Su Sìn |
0,09 |
Xã Leng Su Sìn |
IX |
Huyện Điện Biên Đông |
0,20 |
|
1 |
Khắc phục thiên tai kè bảo vệ trường PTDTBT tiểu học Pú Hồng, Trường PTDTBT THCS Pú Hồng, xã Pú Hồng, huyện Điện Biên Đông |
0,20 |
Xã Pú Hồng |
X |
Huyện Điện Biên |
6,04 |
|
1 |
Sửa chữa, khắc phục công trình Kè chống sạt lở, bảo vệ dân cư và đất sản xuất khu dân cư bản Pe Nọi, bản Món, xã Thanh Luông, huyện Điện Biên |
0,11 |
Xã Thanh Luông |
2 |
Khắc phục sạt lở đất khu dân cư và điểm trường mầm non Ca Hau A, huyện Điện Biên |
0,47 |
Xã Na Ư |
3 |
Sửa chữa thủy lợi bản Na Côm, xã Hẹ Muông, huyện Điện Biên |
0,46 |
Xã Hẹ Muông |
4 |
Sửa chữa đập tràn Sam Mứn, huyện Điện Biên |
0,40 |
Xã Sam Mứn |
5 |
Sắp xếp ổn định dân cư vùng thiên tai tại bản Lĩnh, xã Mường Pồn, huyện Điện Biên |
1,41 |
Xã Mường Pồn |
6 |
Sắp xếp ổn định dân cư điểm dân cư Huổi Ké, xã Mường Pồn, huyện Điện Biên |
0,82 |
Xã Mường Pồn |
7 |
Sắp xếp ổn định dân cư vùng thiên tai tại bản Tin Tốc 1, 2, xã Mường Pồn, huyện Điện Biên |
0,69 |
Xã Mường Pồn |
8 |
Sắp xếp ổn định dân cư bản Mường Pồn 1+2, xã Mường Pồn, huyện Điện Biên |
1,69 |
Xã Mường Pồn |
35 |
Tổng cộng |
41,01 |
|
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN PHẢI THU HỒI ĐẤT ĐỀ NGHỊ
ĐIỀU CHỈNH
Kèm theo Nghị quyết số: 216/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Điện Biên