Nghị quyết 214/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phục hồi sản xuất kinh doanh thúc đẩy phát triển kinh tế trong điều kiện phòng, chống dịch Covid-19 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành

Số hiệu 214/2020/NQ-HĐND
Ngày ban hành 10/07/2020
Ngày có hiệu lực 20/07/2020
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Tĩnh
Người ký Lê Đình Sơn
Lĩnh vực Thương mại,Thể thao - Y tế

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 214/2020/NQ-HĐND

Hà Tĩnh, ngày 10 tháng 7 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHỤC HỒI SẢN XUẤT KINH DOANH THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRONG ĐIỀU KIỆN PHÒNG, CHỐNG DỊCH COVID-19

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 15

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Xét Tờ trình số 252/TTr-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về một số chính sách hỗ trợ phục hồi sản xuất kinh doanh thúc đẩy phát triển kinh tế trong điều kiện phòng, chống dịch Covid-19; báo cáo thẩm tra của các ban Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

a) Nghị quyết này điều chỉnh một số nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh và ban hành một số chính sách mới hỗ trợ phục hồi sản xuất đối với một số lĩnh vực xuất khẩu, chăn nuôi, phát triển du lịch nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế trong điều kiện phòng, chống dịch Covid-19.

b) Các nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh được điều chỉnh: Nghị quyết số 26/2016/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh; Nghị quyết số 148/2019/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 26/2016/NQ-HĐND; Nghị quyết số 53/2017/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về sửa đổi một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh; Nghị quyết số 81/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số chính sách phát triển du lịch đến năm 2025 và những năm tiếp theo.

2. Đối tượng áp dụng

a) Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến quy định được điều chỉnh tại các nghị quyết tại khoản b, điểm 1, Điều 1 của Nghị quyết này.

b) Tổ chức, doanh nghiệp có trụ sở chính hoặc chi nhánh trên địa bàn tỉnh đã trực tiếp xuất khẩu các mặt hàng: Hàng nông sản (chè, lạc; các sản phẩm chế biến từ gia súc, gia cầm; thủy hải sản chế biến các loại, gạo), hàng may mặc, dệt sợi, bao bì các loại, dược phẩm trong giai đoạn từ ngày 01 tháng 02 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2020.

c) Các tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có đăng ký kinh doanh hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh và có các hoạt động đầu tư, khai thác, kinh doanh trong lĩnh vực du lịch, các hoạt động quản lý, xúc tiến quảng bá về du lịch trên địa bàn.

d) Các hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ gia đình, cá nhân (gọi tắt là cơ sở) chăn nuôi lợn nái cấp bố mẹ có quy mô chuồng trại từ 20 con đến dưới 60 con, chăn nuôi lợn thịt có quy mô chuồng trại từ 20 con đến dưới 50 con đang dừng chăn nuôi (không bao gồm các cơ sở xây dựng mới chuồng trại từ khi Nghị quyết này có hiệu lực).

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau:

1. Sửa đổi khoản 1 Điều 1, Nghị quyết số 148/2019/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau:

“1. Sửa đổi điểm e, khoản 2 Điều 5 như sau:

e) Mức thu phí:

TT

Phương tiện vận tải chở hàng hóa

Mức thu (đồng/xe/lượt)

I

Phương tiện vận tải chở hàng hóa xuất, nhập khẩu, tạm xuất - tái nhập

1

Phương tiện có tải trọng dưới 05 tấn

30.000

2

Phương tiện có tải trọng từ 05 tấn đến dưới 10 tấn

60.000

3

Phương tiện có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 20 tấn, xe container 20Feet

120.000

4

Phương tiện có tải trọng từ 20 tấn trở lên, xe container 40Feet

240.000

II

Phương tiện vận tải chở hàng hóa tạm nhập - tái xuất, hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, hàng hóa gửi kho ngoại quan

1

Phương tiện có tải trọng dưới 05 tấn

120.000

2

Phương tiện có tải trọng từ 05 tấn đến dưới 10 tấn

220.000

3

Phương tiện có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 20 tấn, xe container 20Feet

320.000

4

Phương tiện có tải trọng từ 20 tấn trở lên, xe container 40Feet

480.000

Thời hạn áp dụng: Đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020.

2. Sửa đổi điểm d, khoản 6 và điểm đ, điểm g, khoản 8 Điều 5 Nghị quyết số 26/2016/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

a) Sửa đổi điểm d, khoản 6 Điều 5 như sau:

[...]