Nghị quyết 203/NQ-HĐND thông qua danh mục các dự án, công trình thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất và quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đợt 01 năm 2024; điều chỉnh, bổ sung địa điểm thực hiện, diện tích dự án, diện tích thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác và hủy bỏ chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đối với một số dự án, công trình đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua
Số hiệu | 203/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 19/04/2024 |
Ngày có hiệu lực | 19/04/2024 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ninh |
Người ký | Nguyễn Xuân Ký |
Lĩnh vực | Bất động sản |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 203/NQ-HĐND |
Quảng Ninh, ngày 19 tháng 4 năm 2024 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH THU HỒI ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT VÀ QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG SANG MỤC ĐÍCH KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỢT 01 NĂM 2024; ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN, DIỆN TÍCH DỰ ÁN, DIỆN TÍCH THU HỒI ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG SANG MỤC ĐÍCH KHÁC VÀ HỦY BỎ CHỦ TRƯƠNG CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG SANG MỤC ĐÍCH KHÁC ĐỐI VỚI MỘT SỐ DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH ĐÃ ĐƯỢC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÔNG QUA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA XIV - KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013 và năm 2024; các Nghị định số: 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai; số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; số 12/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 2 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất và Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp năm 2017; các Nghị định số: 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp; số 83/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ;
Xét các Tờ trình: số 662/TTr-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2024, số 669/TTr-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2024, số 670/TTr-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2024, số 866/TTr-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2024, số 868/TTr-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2024 và các Văn bản: số 867/UBND-QLĐĐ1 ngày 11 tháng 4 năm 2024, số 891/UBND-QHTN&MT ngày 13 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Các báo cáo thẩm tra: số 39/BC-HĐND ngày 14 tháng 4 năm 2024, số 40/BC-HĐND ngày 14 tháng 4 năm 2024, số 41/BC-HĐND ngày 14 tháng 4 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận, biểu quyết của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua danh mục các dự án, công trình thu hồi đất để phát triển kinh tế xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; chuyển mục đích sử dụng đất và quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh đợt 01 năm 2024 gồm:
1. Danh mục 34 dự án, công trình thu hồi đất theo quy định tại khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai năm 2013 với tổng diện tích đất thu hồi là 133,82ha.
(Biểu số 01 kèm theo)
2. Danh mục 50 dự án, công trình có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai năm 2013 với 52,773ha diện tích đất lúa.
(Biểu số 02 kèm theo)
3. Danh mục 25 dự án, công trình quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo quy định tại khoản 3 Điều 20 Luật Lâm nghiệp năm 2017 và được sửa đổi, bổ sung tại khoản 5 Điều 248 Luật Đất đai năm 2024 với 121,498ha diện tích rừng trồng thuộc quy hoạch rừng sản xuất và 21,76ha diện tích rừng trồng thuộc quy hoạch rừng phòng hộ.
(Biểu số 03 kèm theo)
Điều 2. Điều chỉnh, bổ sung địa điểm thực hiện, diện tích dự án, diện tích thu hồi, diện tích chuyển mục đích sử dụng đất, diện tích quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đối với một số dự án, công trình đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua:
1. Điều chỉnh, bổ sung địa điểm thực hiện, diện tích dự án, diện tích các loại đất thu hồi đối với 23 dự án, công trình thu hồi đất tại các nghị quyết: số 26/NQ-HĐND ngày 27/7/2016, số 44/NQ-HĐND ngày 07/12/2016, số 60/NQ-HĐND ngày 09/12/2021, số 86/NQ-HĐND ngày 31/3/2022, số 106/NQ-HĐND ngày 09/7/2022, số 147/NQ-HĐND ngày 30/3/2023, số 133/NQ-HĐND ngày 09/12/2022, số 156/NQ-HĐND ngày 12/7/2023, số 167/NQ-HĐND ngày 31/10/2023, số 186/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
(Biểu số 04 kèm theo)
2. Điều chỉnh diện tích dự án, diện tích chuyển mục đích sử dụng đất đối với 14 dự án, công trình chuyển mục đích sử dụng đất tại các nghị quyết: số 26/NQ-HĐND ngày 27/7/2016, số 44/NQ-HĐND ngày 07/12/2016, số 89/NQ-HĐND ngày 13/12/2017, số 60/NQ-HĐND ngày 09/12/2021, số 86/NQ-HĐND ngày 31/3/2022, số 121/NQ-HĐND ngày 04/11/2022, số 147/NQ-HĐND ngày 30/3/2023, số 156/NQ-HĐND ngày 12/7/2023 và số 167/NQ-HĐND ngày 31/10/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
(Biểu số 05 kèm theo)
3. Điều chỉnh diện tích dự án, diện tích quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đối với 02 dự án, công trình tại Nghị quyết số 60/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
(Biểu số 06 kèm theo)
Điều 3. Hủy bỏ quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đối với 01 dự án tại Nghị quyết số 228/NQ-HĐND ngày 07/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
(Biểu số 07 kèm theo)
Điều 4. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết, đồng thời:
a) Chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật về sự tuân thủ theo quy định của pháp luật về Luật Đất đai, Luật Lâm nghiệp và các quy định pháp luật khác có liên quan; tính đầy đủ, chính xác, hợp lệ của hồ sơ, tài liệu, số liệu, kết quả báo cáo thẩm định của các cơ quan chức năng và các nội dung trình Hội đồng nhân dân tỉnh (nhất là thông tin về nguồn gốc đất, nguồn gốc hình thành rừng (rừng tự nhiên, rừng trồng), loại rừng (rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất), vị trí, diện tích, ranh giới rừng, hiện trạng rừng... đảm bảo sự thống nhất giữa hồ sơ và thực địa, phù hợp với chỉ tiêu sử dụng đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Chỉ đạo rà soát, bổ sung, cập nhật danh mục dự án, công trình vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất bảo đảm sự thống nhất, phù hợp với quy định; tổng hợp danh mục các dự án chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác có phát sinh báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong quá trình lập quy hoạch lâm nghiệp quốc gia.