Nghị quyết 102/NQ-HĐND năm 2023 thông qua Danh mục các dự án, công trình cần thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2024
Số hiệu | 102/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 08/12/2023 |
Ngày có hiệu lực | 08/12/2023 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Cao Bằng |
Người ký | Triệu Đình Lê |
Lĩnh vực | Bất động sản |
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 102/NQ-HĐND |
Cao Bằng, ngày 08 tháng 12 năm 2023 |
THÔNG QUA DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH CẦN THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG NĂM 2024
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 và Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Xét Tờ trình số 3098/TTr-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc thông qua Danh mục các dự án, công trình cần thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2024; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Danh mục các dự án, công trình cần thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2024 gồm: 524 dự án, công trình; tổng diện tích thu hồi đất là: 1.548,90 ha. Cụ thể như sau:
STT |
Đơn vị hành chính |
Số lượng công trình |
Diện tích đăng ký thu hồi (ha) |
||||
Tổng diện tích |
Diện tích chia theo loại đất |
||||||
Đất trồng lúa (LUA) |
Đất rừng phòng hộ (RPH) |
Đất rừng đặc dụng (RDD) |
Đất khác |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) = (5) + (6)+ (7) + (8) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
1 |
Thành phố Cao Bằng |
26 |
254,31 |
40,91 |
14,26 |
0,00 |
199,14 |
1.1 |
Công trình chuyển tiếp |
21 |
253,12 |
40,89 |
14,10 |
- |
198,13 |
1.2 |
Công trình đăng ký mới năm 2024 |
5 |
1,19 |
0,02 |
0,16 |
- |
1,01 |
2 |
Huyện Bảo Lâm |
52 |
126,44 |
3,63 |
36,17 |
- |
86,64 |
2.1 |
Công trình chuyển tiếp |
39 |
102,56 |
2,45 |
26,75 |
0 |
73,36 |
2.2 |
Công trình đăng ký mới năm 2024 |
13 |
23,88 |
1,18 |
9,42 |
- |
13,28 |
3 |
Huyện Bảo Lạc |
16 |
354,59 |
24,67 |
43,68 |
- |
286,24 |
3.1 |
Công trình chuyển tiếp |
12 |
248,37 |
16,53 |
36,60 |
- |
195,24 |
3.2 |
Công trình đăng ký mới năm 2024 |
4 |
106,22 |
8,14 |
7,08 |
- |
91,00 |
4 |
Huyện Trùng Khánh |
54 |
126,76 |
42,89 |
12,19 |
- |
71,69 |
4.1 |
Công trình chuyển tiếp |
24 |
110,02 |
41,37 |
5,84 |
- |
62,82 |
4.2 |
Công trình đăng ký mới năm 2024 |
30 |
16,74 |
1,52 |
6,35 |
- |
8,87 |
5 |
Huyện Thạch An |
96 |
137,60 |
12,92 |
40,48 |
- |
84,20 |
5.1 |
Công trình chuyển tiếp |
69 |
116,76 |
12,37 |
31,00 |
- |
73,39 |
5.2 |
Công trình đăng ký mới năm 2024 |
27 |
20,84 |
0,55 |
9,48 |
- |
10,81 |
6 |
Huyện Nguyên Bình |
102 |
85,34 |
3,72 |
36,59 |
1,80 |
43,24 |
6.1 |
Công trình chuyển tiếp |
57 |
65,13 |
2,57 |
28,43 |
1,65 |
32,49 |
6.2 |
Công trình đăng ký mới năm 2024 |
45 |
20,21 |
1,15 |
8,16 |
0,15 |
10,75 |
7 |
Huyện Quảng Hòa |
20 |
119,61 |
24,72 |
31,62 |
- |
63,27 |
7.1 |
Công trình chuyển tiếp |
12 |
111,98 |
21,67 |
27,87 |
- |
62,44 |
7.2 |
Công trình đăng ký mới năm 2024 |
8 |
7,63 |
3,05 |
3,75 |
- |
0,83 |
8 |
Huyện Hạ Lang |
17 |
54,08 |
6,67 |
21,37 |
0,00 |
26,04 |
8.1 |
Công trình chuyển tiếp |
15 |
52,99 |
5,84 |
21,37 |
0,00 |
25,78 |
8.2 |
Công trình đăng ký mới năm 2024 |
2 |
1,09 |
0,83 |
0,00 |
0,00 |
0,26 |
9 |
Huyện Hà Quảng |
95 |
91,81 |
16,07 |
14,79 |
0,20 |
60,75 |
9.1 |
Công trình chuyển tiếp |
37 |
62,06 |
13,75 |
12,33 |
- |
35,98 |
9.2 |
Công trình đăng ký mới năm 2024 |
58 |
29,75 |
2,32 |
2,46 |
0,20 |
24,77 |
10 |
Huyện Hoà An |
46 |
198,36 |
24,49 |
31,61 |
- |
142,26 |
10.1 |
Công trình chuyển tiếp |
34 |
190,76 |
22,92 |
29,40 |
- |
138,45 |
10.2 |
Công trình đăng ký mới năm 2024 |
12 |
7,60 |
1,57 |
2,21 |
- |
3,81 |
Tổng |
524 |
1.548,90 |
200,67 |
282,77 |
2,00 |
1.063,47 |
|
- Công trình chuyển tiếp |
320 |
1.313,76 |
180,35 |
233,69 |
1,65 |
898,07 |
|
- Công trình đăng ký mới năm 2024 |
204 |
235,14 |
20,32 |
49,08 |
0,35 |
165,40 |
(Có phụ lục chi tiết kèm theo)
Trường hợp phát sinh dự án, công trình mới, nếu có đủ căn cứ pháp lý thì UBND tỉnh trình HĐND tỉnh thông qua tại các kỳ họp của HĐND tỉnh trong năm 2024.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết và báo cáo kết quả với Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khoá XVII, Kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |