Nghị quyết 20/2020/NQ-HĐND về thông qua danh mục dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; danh mục dự án chuyển tiếp tại Nghị quyết 21/2017/NQ-HĐND; danh mục dự án điều chỉnh, bổ sung tại Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh đang còn hiệu lực; danh mục dự án thuộc thẩm quyền Thủ tướng Chính phủ chấp thuận do tỉnh Phú Thọ ban hành
Số hiệu | 20/2020/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 09/12/2020 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2021 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Phú Thọ |
Người ký | Bùi Minh Châu |
Lĩnh vực | Đầu tư,Bất động sản |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2020/NQ-HĐND |
Phú Thọ, ngày 09 tháng 12 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
KHOÁ XVIII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI MỘT
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Lâm nghiệp;
Xét Tờ trình số 5267/TTr-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua 125 dự án thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích đất trồng lúa dưới 10 héc ta, đất rừng phòng hộ dưới 20 héc ta và đất rừng sản xuất dưới 50 héc ta trên địa bàn tỉnh với diện tích 783,336 héc ta (trong đó: Diện tích đất trồng lúa 231,147 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 186,375 héc ta; diện tích đất rừng phòng hộ 0,06 héc ta; diện tích các loại đất khác 365,754 héc ta), bao gồm:
- 95 dự án thu hồi đất để phát triển kinh tế xã hội vì lợi ích quốc gia công cộng theo Khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai năm 2013 với diện tích 740,606 héc ta.
- 30 dự án sử dụng đất thông qua hình thức nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất (thỏa thuận bồi thường) phải chuyển mục đích đất trồng lúa sang mục đích phi nông nghiệp theo quy định tại Khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai năm 2013 và đất rừng sản xuất theo quy định tại Điều 20 Luật Lâm nghiệp năm 2017 với diện tích 42,73 héc ta.
Chi tiết từng huyện, thành, thị như sau:
- Thành phố Việt Trì 15 dự án với diện tích 237,24 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 106,03 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 6,05 héc ta; diện tích các loại đất khác 125,16 héc ta.
- Thị xã Phú Thọ 08 dự án với diện tích 3,64 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 2,23 héc ta; diện tích các loại đất khác 1,41 héc ta.
- Huyện Lâm Thao 09 dự án với diện tích 8,51 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 5,13 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 1,35 héc ta; diện tích các loại đất khác 2,03 héc ta.
- Huyện Phù Ninh 05 dự án với diện tích 25,45 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 9,65 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 0,79 héc ta; diện tích các loại đất khác 15,01 héc ta.
- Huyện Thanh Ba 06 dự án với diện tích 55,25 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 11,69 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 0,70 héc ta; diện tích các loại đất khác 42,86 héc ta.
- Huyện Đoan Hùng 01 dự án với diện tích 0,18 héc ta đất khác.
- Huyện Hạ Hoà 06 dự án với diện tích 123,36 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 22,42 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 50,69 héc ta; diện tích các loại đất khác 50,25 héc ta.
- Huyện Cẩm Khê 11 dự án với diện tích 19,64 héc ta, trong đó: Diện tích vào đất trồng lúa 7,49 héc ta; diện tích các loại đất khác 12,15 héc ta.
- Huyện Yên Lập 05 dự án với diện tích 21,49 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 10,80 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 3,20 héc ta; diện tích các loại đất khác 7,49 héc ta.
- Huyện Tam Nông 08 dự án với diện tích 33,65 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 9,29 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 18,27 héc ta; diện tích các loại đất khác 6,09 héc ta.
- Huyện Thanh Thuỷ 03 dự án với diện tích 10,97 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 3,70 héc ta; diện tích các loại đất khác 7,27 héc ta.
- Huyện Thanh Sơn 06 dự án với diện tích 58,93 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 10,08 héc ta; diện tích đất rừng phòng hộ 22,67 héc ta; diện tích các loại đất khác 26,18 héc ta.