Nghị quyết 69/NQ-HĐND về thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất bổ sung để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trong năm 2020 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu | 69/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 29/09/2020 |
Ngày có hiệu lực | 29/09/2020 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Khánh Hòa |
Người ký | Lê Xuân Thân |
Lĩnh vực | Đầu tư,Bất động sản |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 69/NQ-HĐND |
Khánh Hòa, ngày 29 tháng 09 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Xét các Tờ trình số 8478/TTr-UBND ngày 11/9/2020 và Tờ trình số 9876/TTr-UBND ngày 21/9/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 90/BC-HĐND ngày 28 tháng 9 năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Tổng số: 37 dự án có vốn ngân sách với tổng diện tích là 58,07 ha.
(Đính kèm danh mục các dự án cần thu hồi đất bổ sung để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trong năm 2020 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa)
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa VI, nhiệm kỳ 2016 - 2021, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 29 tháng 9 năm 2020./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
CÁC DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT BỔ SUNG ĐỂ PHÁT
TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG TRONG NĂM 2020 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH KHÁNH HÒA.
(Kèm theo Nghị quyết số 69/NQ-HĐND ngày 29 tháng 9 năm 2020 của HĐND tỉnh)
STT |
Tên dự án, công trình |
Tổng diện tích (ha) |
Địa điểm (cấp xã) |
Công trình sử dụng vốn ngân sách |
58,07 |
|
|
I |
Thành phố Nha Trang |
|
|
1 |
Đầu tư cơ sở hạ tầng chống ngập lụt, xói lở Khu dân cư Mỹ Thanh, xã Cam Thịnh Đông, Tp.Cam Ranh, Kè bờ hữu sông Cái và kè bờ sông Cái qua xã Vĩnh Phương, Tp.Nha Trang |
7,40 |
Các xã: Vĩnh Thạnh, Vĩnh Ngọc |
II |
Thành phố Cam Ranh |
|
|
2 |
Đầu tư cơ sở hạ tầng chống ngập lụt, xói lở Khu dân cư Mỹ Thanh, xã Cam Thịnh Đông, Tp.Cam Ranh, Kè bờ hữu sông Cái và kè bờ sông Cái qua xã Vĩnh Phương, Tp.Nha Trang |
15,80 |
Xã Cam Thịnh Đông |
3 |
Đường vào Trường PTTH Nam Cam Ranh |
0,92 |
Phường Cam Phúc Bắc |
4 |
Đường liên tổ dân phố Hòa Do 1A-1B (đoạn giáp đường Lê Thánh Tông đến đường bên hông chùa ông Lão) |
0,38 |
Phường Cam Phúc Bắc |
III |
Thị xã Ninh Hòa |
|
|
5 |
Kè bờ biển phường Ninh Hải |
2,12 |
Phường Ninh Hải |
6 |
Dự án gia cố các hầm yếu kết hợp mở mới các ga và cải tạo kiến trúc tầng trên đoạn Vinh - Nha Trang |
0,35 |
Xã Ninh Bình |
IV |
Huyện Diên Khánh |
|
|
7 |
Mở rộng nghĩa trang Diên Thọ |
2.10 |
Xã Diên Thọ |
V |
Huyện Cam Lâm |
|
|
8 |
Đường Nguyễn Văn Linh |
2,60 |
Thị trấn Cam Đức |
VI |
Huyện Vạn Ninh |
|
|
9 |
Kè chắn sóng bờ biển bảo vệ Khu dân cư Phú Hội 2 |
1,38 |
Xã Vạn Thắng |
VII |
Huyện Khánh Vĩnh |
|
|
10 |
Đường từ ngã tư đất ông Nia đến nhà bà Hòa vào khu sản xuất thôn Nước Nhĩ, xã Khánh Phú (Ngã tư Xi Ngân đi Xi Gia) |
0,45 |
Xã Khánh Phú |
11 |
Đường vào khu sản xuất thôn Ngã Hai (C19 Đá Trãi) xã Khánh Phú |
0,42 |
Xã Khánh Phú |
12 |
Đường từ đất bà Cao Thị Him vào khu sản xuất giáp đất ông Cao ăn Lia, thôn Cà Thiêu |
0,42 |
Xã Khánh Hiệp |
13 |
Đường từ nhà ông Hoàng Văn Hà (Hòn Lay) vào khu sản xuất thôn Soi Mít, xã Khánh Hiệp (H19) |
0,33 |
Xã Khánh Hiệp |
14 |
Đường từ nhà ông Pi Năng Nhớ vào khu sản xuất Đa Đun thôn Tà Gộc, xã Khánh Thượng |
0,23 |
Xã Khánh Thượng |
15 |
Đường vào khu sản xuất Ngã 2 - thôn Bắc Sông Giang (giai đoạn 4) |
0,30 |
Xã Khánh Trung |
16 |
Đường 2A và đường số 6 |
1,60 |
Xã Khánh Bình |
17 |
Đường từ đất ông Trãi vào khu sản xuất ông Chanh, thôn Nước Nhĩ, xã Khánh Phú (gần ranh giới Khánh Phú - Diên Tân) |
0,07 |
Xã Khánh Phú |
18 |
Đường từ đất ông Trương Công Huệ vào khu sản xuất núi 82 (điểm giữa tuyến 7) xã Khánh Hiệp |
0,27 |
xã Khánh Hiệp |
19 |
Đường vào khu sản xuất và tạo thêm quỹ đất khu vực suối Apan, xã Cầu Bà (giai đoạn 3) |
0,03 |
Xã Cầu Bà |
20 |
Đường Trần Hưng Đạo |
0,20 |
Thị trấn Khánh Vĩnh |
21 |
Hệ thống nước sinh hoạt xã Khánh Thượng (thôn Đá Răm-Suối Cát) |
0,10 |
Xã Khánh Thượng |
V |
Huyện Khánh Sơn |
|
|
22 |
Xây dựng Quảng trường - Công viên khu vực trước Đài tưởng niệm huyện Khánh Sơn |
0,40 |
Thị trấn Tô Hạp |
23 |
Đường BTXM vào trục nội đồng thôn Tà Gụ |
0,80 |
Xã Sơn Hiệp |
24 |
Xây dựng sân thể thao xã Sơn Hiệp |
0,80 |
Xã Sơn Hiệp |
25 |
Đường từ cầu Hàm Leo đi vào khu sản xuất Tà Giang II |
2,50 |
Xã Thành Sơn |
26 |
Nối tiếp đường vào đồng ruộng Xóm Cỏ |
4,00 |
Xã Sơn Bình |
27 |
Đường vào khu sản xuất Hòn Dung |
0,90 |
Xã Sơn Hiệp |
28 |
Đường từ đập Knó đi khu sản xuất thôn Chi Chay xã Sơn Trung |
2,00 |
Xã Sơn Trung |
29 |
Đường vào khu sản xuất xóm 10 thôn Tha Mang |
3,00 |
Xã Ba Cụm Bắc |
30 |
Trung tâm Văn Hóa - Thể thao xã Thành Sơn |
1,70 |
Xã Thành Sơn |
31 |
Trung tâm Văn Hóa-Thể thao xã Sơn Bình |
0,70 |
Xã Sơn Bình |
32 |
Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã Ba Cụm Bắc |
0,60 |
Xã Ba Cụm Bắc |
33 |
Nâng cấp hệ thống cấp nước sinh hoạt xã Sơn bình |
0,40 |
Xã Sơn Bình |
34 |
Đường từ đường liên xã đi khu sản xuất thôn Chi Chay xã Sơn Trung |
0,50 |
Xã Sơn Trung |
35 |
Đường từ cầu tràn Suối Lớn xã Ba Cụm Nam đến xã Ba Cụm Bắc |
1,50 |
Các xã: Ba Cụm Nam và Ba Cụm Bắc |
36 |
Trường Mầm non Anh Đào |
0,30 |
Xã Thành Sơn |
37 |
Đường Hai Bà Trưng (đoạn ngã ba nhà máy nước đến ngã ba đường Lê Duẩn) |
0,50 |
Thị trấn Tô Hạp |