Nghị quyết 141/NQ-HĐND năm 2023 phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương năm 2024; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh và số bổ sung cho ngân sách cấp dưới năm 2024 do tỉnh Vĩnh Long ban hành

Số hiệu 141/NQ-HĐND
Ngày ban hành 12/12/2023
Ngày có hiệu lực 12/12/2023
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Long
Người ký Bùi Văn Nghiêm
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 141/NQ-HĐND

Vĩnh Long, ngày 12 tháng 12 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

PHÊ CHUẨN DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2024; PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ SỐ BỔ SUNG CHO NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI NĂM 2024

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 7

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 06 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;

Căn cứ Quyết định số 1602/QĐ-BTC ngày 10 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2024;

Xét Tờ trình số 238/TTr-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn dự toán thu NSNN, chi ngân sách địa phương năm 2024; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh và số bổ sung cho ngân sách cấp dưới năm 2024; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ

Điều 1. Phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương năm 2024; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh và số bổ sung cho ngân sách cấp dưới năm 2024, cụ thể như sau:

A. VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

I. DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn năm 2024 là: 5.947.500 triệu đồng, gồm có:

a) Thu nội địa:

5.897.000 triệu đồng, cụ thể:

- Thu DNNN Trung ương quản lý:

180.000 triệu đồng.

- Thu DNNN địa phương quản lý:

190.000 triệu đồng.

- Thu DN có vốn đầu tư nước ngoài:

292.000 triệu đồng.

- Thuế CTN ngoài quốc doanh:

1.370.000 triệu đồng.

- Thuế thu nhập cá nhân:

550.000 triệu đồng.

- Thuế bảo vệ môi trường:

310.000 triệu đồng.

+ Thu từ hàng hóa nhập khẩu:

124.000 triệu đồng.

+ Thu từ hàng hóa sản xuất trong nước:

186.000 triệu đồng.

- Lệ phí trước bạ:

180.000 triệu đồng.

- Thu phí, lệ phí:

85.000 triệu đồng.

+ Phí, lệ phí TW:

27.000 triệu đồng.

+ Phí, lệ phí ĐP:

58.000 triệu đồng.

- Thu thuế SDĐ phi nông nghiệp:

8.000 triệu đồng.

- Thu tiền cho thuê đất, thuê mặt nước:

65.000 triệu đồng.

- Thu tiền sử dụng đất:

700.000 triệu đồng.

- Thu tiền thuê, bán nhà ở thuộc SHNN:

2.000 triệu đồng.

- Thu từ hoạt động XSKT:

1.831.000 triệu đồng.

- Thu tiền cấp quyền khai thác TNKS, tài nguyên nước:

2.000 triệu đồng.

- Thu khác NS:

115.000 triệu đồng.

+ Thu khác ngân sách TW:

65.000 triệu đồng.

+ Thu khác ngân sách địa phương:

50.000 triệu đồng.

- Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi, công sản khác:

1.000 triệu đồng.

- Thu cổ tức, lợi nhuận được chia và LNST:

16.000 triệu đồng.

b) Thu từ hoạt động XNK:

50.500 triệu đồng.

2. Thu NSĐP được sử dụng năm 2024:

11.067.447 triệu đồng, gồm có:

a) Từ nguồn địa phương:

6.394.793 triệu đồng.

- NSĐP được hưởng từ các khoản thu nội địa:

5.681.000 triệu đồng.

- Từ nguồn Đài phát thanh truyền hình tài trợ:

429.693 triệu đồng.

- Từ nguồn ngân sách thành phố Vĩnh Long hoàn trả ngân sách tỉnh (Nguồn vốn thực hiện dự án khu tái định cư khóm 3, phường 9, thành phố Vĩnh Long: 10.000 triệu đồng.

- Từ nguồn kết dư sử dụng đất:

5.500 triệu đồng.

- Từ nguồn kết dư xổ số kiến thiết:

238.187 triệu đồng.

- Từ nguồn kết dư cân đối ngân sách cấp tỉnh năm 2022:

30.413 triệu đồng.

b) Từ nguồn Trung ương bổ sung:

4.632.654 triệu đồng.

- Nguồn bổ sung cân đối:

3.163.701 triệu đồng.

- Nguồn bổ sung tăng thêm của năm 2024:

63.300 triệu đồng.

- Nguồn bổ sung chênh lệch lương đến 1,8 triệu đồng/tháng:

497.495 triệu đồng.

- Nguồn TWBS vốn sự nghiệp:

103.454 triệu đồng.

- Nguồn TWBS vốn đầu tư:

573.600 triệu đồng.

- Nguồn TWBS thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia: 231.104 triệu đồng, gồm có:

+ Vốn đầu tư:

145.201 triệu đồng.

+ Vốn sự nghiệp:

85.903 triệu đồng.

c) Từ nguồn bội chi (Nguồn vốn vay):

40.000 triệu đồng.

II. DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

 

Tổng chi NSĐP năm 2024 là:

11.067.447 triệu đồng, trong đó:

1. Theo phân cấp

 

a) Cấp tỉnh:

6.316.168 triệu đồng.

b) Khối huyện, thị xã, thành phố:

4.751.279 triệu đồng.

2. Theo lĩnh vực

 

2.1. Chi cân đối ngân sách địa phương:

10.187.349 triệu đồng

a) Chi đầu tư phát triển:

3.810.490 triệu đồng.

- Cấp tỉnh:

3.160.290 triệu đồng.

- Khối huyện, thị xã, thành phố:

650.200 triệu đồng.

b) Chi thường xuyên:

6.155.786 triệu đồng.

- Cấp tỉnh:

2.134.914 triệu đồng.

- Khối huyện, thị xã, thành phố:

4.020.872 triệu đồng.

c) Chi bổ sung quỹ DTTC:

1.000 triệu đồng.

d) Dự phòng ngân sách:

200.573 triệu đồng.

đ) Chi trả nợ lãi:

19.500 triệu đồng.

2.2. Chi từ nguồn trung ương bổ sung có mục tiêu:

870.098 triệu đồng

a) Bổ sung vốn đầu tư để thực hiện các dự án, nhiệm vụ:

573.600 triệu đồng.

b) Bổ sung vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ chính sách, nhiệm vụ:

65.394 triệu đồng.

c) Bổ sung vốn thực hiện 03 chương trình MTQG:

231.104 triệu đồng.

- Vốn đầu tư:

145.201 triệu đồng.

- Vốn sự nghiệp:

85.903 triệu đồng.

2.3. Chi trả nợ gốc:

10.000 triệu đồng

3. Chi tiết một số lĩnh vực quan trọng

 

- Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề:

2.691.926 triệu đồng.

+ Cấp tỉnh:

660.808 triệu đồng.

+ Khối huyện, thị xã, thành phố:

2.031.118 triệu đồng.

- Sự nghiệp khoa học công nghệ:

30.242 triệu đồng.

+ Cấp tỉnh:

28.552 triệu đồng.

+ Khối huyện, thị xã, thành phố:

1.690 triệu đồng.

B. PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH

 

Tổng chi ngân sách cấp tỉnh theo nhiệm vụ được phân cấp năm 2024 là 6.306.168 triệu đồng (Không bao gồm chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới: 3.443.379 triệu đồng, chi trả nợ gốc: 10.000 triệu đồng), gồm có:

1. Chi đầu tư phát triển:

3.879.091 triệu đồng.

2. Chi thường xuyên:

2.286.211 triệu đồng.

- Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề:

660.808 triệu đồng.

- Chi sự nghiệp khoa học công nghệ:

28.552 triệu đồng.

- Các khoản chi thường xuyên khác:

1.596.851 triệu đồng.

3. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính:

1.000 triệu đồng.

4. Dự phòng ngân sách:

120.366 triệu đồng.

5. Chi trả nợ phí, lãi vay:

19.500 triệu đồng.

C. CHI TRẢ NỢ GỐC:

10.000 triệu đồng

D. SỐ BỔ SUNG CHO NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI:

3.443.379 triệu đồng, gồm có:

- Bổ sung cân đối:

2.327.763 triệu đồng.

- Bổ sung đảm bảo mặt bằng dự toán chi NSĐP:

65.142 triệu đồng.

- Bổ sung thực hiện CCTL đến 1,8 triệu đồng/tháng:

324.197 triệu đồng.

- Bổ sung vốn đầu tư từ nguồn XSKT:

65.000 triệu đồng.

- Bổ sung có mục tiêu vốn sự nghiệp:

661.277 triệu đồng.

 

 

 

(Kèm phụ lục số liệu chi tiết theo biểu số 01, 02, 03, 04, 05, 06)

Điều 2. Điều khoản thi hành

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long Khóa X, Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Kiểm toán Nhà nước khu vực IX;
- Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Vĩnh Long;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH&HĐND, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Công báo tỉnh, Cổng thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Bùi Văn Nghiêm

 

Biểu số 01

BẢNG TỔNG HỢP CÁC NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ TOÁN NĂM 2024

(Kèm theo Nghị quyết số: 141/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2023 của HĐND tỉnh Vĩnh Long)

ĐVT: Triệu đồng

Stt

Tên nguồn

Năm 2024

I

Từ nguồn địa phương

6.394.793

1

Nguồn NSĐP được hưởng từ các khoản thu nội địa

5.681.000

2

Nguồn Đài phát thanh truyền hình tài trợ

429.693

3

Nguồn NSTP hoàn trả NST (nguồn vốn thực hiện dự án khu tái định cư khóm 3, phường 9, thành phố Vĩnh Long)

10.000

4

Từ nguồn kết dư NSĐP

274.100

 

Xổ số kiến thiết

238.187

 

Tiền sử dụng đất

5.500

 

Nguồn kết dư cân đối ngân sách cấp tỉnh năm 2022

30.413

II

Từ nguồn ngân sách cấp trên bổ sung

4.632.654

1

Bổ sung cân đối

3.163.701

2

Bổ sung tăng thêm của năm 2024

63.300

3

Bổ sung lương đến 1,8 trđ/tháng

497.495

4

Bổ sung mục tiêu từ ngân sách trung ương

908.158

a

Bổ sung vốn đầu tư để thực hiện các dự án, nhiệm vụ

573.600

-

Vốn ngoài nước

60.000

-

Vốn trong nước

513.600

b

Bổ sung vốn sự nghiệp để thực hiện các chế độ chính sách, nhiệm vụ

103.454

-

Vốn dự bị động viên

20.000

-

KP đảm bảo trật tự ATGT

2.391

-

KP quản lý, bảo trì đường bộ

43.003

-

KP hỗ trợ để đảm bảo mặt bằng dự toán chi NSĐP

38.060

c

Bổ sung vốn thực hiện 03 chương trình MTQG

231.104

-

Vốn đầu tư

145.201

 

CTMTQG giảm nghèo bền vững

3.699

 

CTMTQG phát triển KTXH vùng đồng bào dân tộc thiểu số

13.712

 

CTMTQG xây dựng nông thôn mới

127.790

-

Vốn sự nghiệp

85.903

 

CTMTQG giảm nghèo bền vững

43.505

 

CTMTQG phát triển KTXH vùng đồng bào dân tộc thiểu số

9.276

 

CTMTQG xây dựng nông thôn mới

33.122

III

Từ nguồn bội chi (nguồn vốn vay)

40.000

 

Tổng cộng

11.067.447

[...]