HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 19/NQ-HĐND
|
Hà
Nam, ngày 13 tháng 7 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ THÔNG QUA DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025,
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương số 77/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 47/2019/QH14;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13
tháng 06 năm 2019;
Căn cứ Văn bản số 419/TTg-KHTH
ngày 02/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ v/v dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn
giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Văn bản số 5734/BKHĐT-TH ngày 14/8/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về lập kế hoạch
đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 33/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh Hà Nam đã được sửa đổi, bổ sung một số nội dung theo các Nghị quyết: số 26/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017; số 33/2018/NQ-HĐND ngày 07/12/2018; số
19/2020/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 quy định phân cấp nguồn thu, tỷ lệ phần trăm từng
nguồn thu, nhiệm vụ chi cho ngân sách các cấp;
Căn cứ Nghị quyết số 15/2020/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 về tiếp tục thực hiện các Nghị quyết về cơ chế chính sách quản lý tài chính ngân sách địa phương trong thời kỳ ổn định
ngân sách giai đoạn 2017-2020 đến hết năm 2021;
Căn cứ Nghị quyết số 16/2020/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam về nguyên tắc, tiêu chí, định
mức phân bổ vốn đầu tư
công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hà Nam;
Xét Tờ trình số 1709/TTr-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam đề nghị thông qua dự kiến Kế hoạch đầu tư công trung
hạn giai đoạn 2021-2025, nguồn vốn ngân sách trung ương;
Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý
kiến thảo luận, thống nhất của các Đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua dự kiến
Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025, nguồn vốn ngân sách trung
ương của tỉnh Hà Nam với nội dung chủ yếu sau:
1. Tổng nguồn vốn đầu tư công giai
đoạn 2021-2025:
1.1. Trung ương dự kiến: 14.318,228
tỷ đồng.
1.2. Tỉnh dự kiến: 18.213,638 tỷ
đồng. Tăng 3.895,410 tỷ đồng (do dự kiến tiền đầu tư từ nguồn thu sử
dụng đất tăng so với trung ương giao 3.895,410 tỷ đồng). Trong đó:
- Tỉnh quản lý: 9.739,599 tỷ đồng,
gồm: Vốn đầu tư trong cân đối: 4.052,971 tỷ đồng (Vốn ngân sách tập
trung: 2.019,99 tỷ đồng; Vốn đầu tư từ nguồn
thu sử dụng đất: 1.787,081 tỷ đồng; Xổ số kiến thiết: 74 tỷ đồng; Đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương: 171,9 tỷ đồng); Vốn trung ương hỗ trợ: 5.686,628
tỷ đồng (trong nước: 3.601,828 tỷ đồng, vốn nước ngoài: 2.084,8 tỷ đồng);
- Cấp huyện, cấp xã quản lý:
8.474,039 tỷ đồng, gồm: Vốn ngân sách tập trung: 865,71 tỷ đồng; vốn
đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất: 7.608,329 tỷ đồng
2. Dự kiến Kế hoạch đầu tư công
giai đoạn 2021-2025, nguồn ngân sách trung ương
2.1. Nguyên tắc phân bổ vốn đầu
tư công: Thực hiện theo Nghị quyết số
16/2020/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của HĐND tỉnh Hà Nam.
2.2. Dự kiến Kế hoạch trung hạn
giai đoạn 2021-2025, nguồn vốn ngân sách trung
ương (theo phụ lục I văn bản số 419/TTg-KHTH ngày 02/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ)
2.1.1. Vốn ngân sách trung ương
trong nước: 3.601,828 tỷ đồng. Bố trí cụ thể như
sau:
- Bố trí cho 2 dự án trọng điểm liên
kết vùng: 1.927 tỷ đồng (Các tuyến giao thông đối ngoại kết nối Quốc lộ 1A, Quốc lộ 21A, đường
Ba Sao - Bái Đính (thuộc Dự án Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu du lịch Tam Chúc, tỉnh Hà Nam): 727
tỷ đồng; Dự án đầu tư xây dựng cầu Tân Lang và tuyến đường liên kết vùng, nối
đường vành đai 4 - vành đai 5 qua quốc lộ 38 đến đường quốc
lộ 21: 1.200 tỷ đồng)
- Bố trí cho 29 dự án đầu tư theo
ngành lĩnh vực: số vốn 1.674,828 tỷ đồng, trong đó:
+ Bố trí cho 5 dự án hoàn thành trong
giai đoạn 2016-2020: số vốn 92,979 tỷ đồng, trong đó hoàn ứng trước ngân sách
trung ương: 75 tỷ đồng.
+ Bố trí cho 11 dự án chuyển tiếp: số
vốn 407,049 tỷ đồng, trong đó hoàn ứng trước ngân sách trung ương: 10,728 tỷ đồng.
+ Bố trí cho 4 dự án dừng kỹ thuật: số
vốn 65,854 tỷ đồng, trong đó hoàn ứng trước ngân sách trung ương: 30 tỷ đồng.
+ Bố trí cho 9 dự án khởi công mới
giai đoạn 2021-2025: số vốn 1.108,946 tỷ đồng.
2.1.2. Vốn ngân sách trung ương nước ngoài
Ngoài các nguyên tắc quy định tại điểm
2.1 khoản 2 Điều 1 Nghị quyết này, việc bố trí vốn cho các dự án cần phải tuân
thủ theo nguyên tắc:
- Đối với dự án chuyển tiếp: Bố trí hết
số vốn chưa giải ngân theo nhu cầu còn lại của dự án.
- Đối với dự án khởi công mới: Bố trí
theo chủ trương đầu tư dự án đã được phê duyệt.
Tổng số vốn phân bổ: 2.039,874
tỷ đồng. Trong đó:
- Bố trí cho 3 dự án chuyển tiếp:
262,736 tỷ đồng.
- Bố trí cho 02 dự án khởi công mới:
1.777,138 tỷ đồng.
So với số vốn trung ương giao 2.084,8 tỷ đồng, còn lại 44,926 tỷ đồng sẽ báo cáo Trung ương bố
trí cho dự án Kè chống sạt lở ứng phó biến đổi khí hậu, bảo vệ dân sinh và phục
vụ sản xuất nông nghiệp tỉnh Hà Nam, sau khi được phê duyệt chủ trương đầu tư.
(Chi tiết theo Biểu kèm theo)
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Ủy ban
nhân dân tỉnh:
- Báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ
Tài chính theo quy định.
- Khi được Chính phủ giao chính thức
kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025; tiếp tục xây dựng và hoàn
chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 trình Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Thường
trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng
nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết
này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh khóa XIX, kỳ họp thứ hai (Kỳ họp chuyên đề) thông qua ngày 13 tháng 7
năm 2021 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Tư pháp, KHĐT, Tài chính;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban, các Tổ, các ĐB HĐND tỉnh;
- Các Sở: KHĐT, Tài chính;
- TT HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Công báo tỉnh;
- Lưu VT.
|
CHỦ TỊCH
Lê Thị Thủy
|
Biểu
1
DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Biểu kèm theo Nghị quyết số: 19/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2021 của HĐND tỉnh Hà Nam)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nguồn vốn/chương trình
|
Dự kiến Nguồn vốn đầu tư công giai đoạn 2021- 2025
|
Chia ra
|
Đã giao năm 2021
|
Còn lại giai đoạn 2022-2025
|
Tỉnh quản lý
|
Cấp huyện, cấp xã quản lý
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tỉnh quản lý
|
Huyện xã quản lý
|
Tỉnh quản lý
|
Huyện xã quản lý
|
|
TỔNG NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG
|
18.213.638
|
9.739.599
|
8.474.039
|
2.242.545
|
1.388.967
|
853.578
|
15.971.093
|
8.350.632
|
7.620.461
|
I
|
VỐN ĐẦU
TƯ TRONG CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
12.527.010
|
4.052.971
|
8.474.039
|
1.500.828
|
647.250
|
853.578
|
11.026.182
|
3.405.721
|
7.620.461
|
1
|
Vốn đầu tư
trong cân đối theo tiêu chí, định mức (vốn ngân sách tập trung)
|
2.885.700
|
2.019.990
|
865.710
|
511.928
|
358.350
|
153.578
|
2.373.772
|
1.661.640
|
712.132
|
2
|
Đầu tư từ
nguồn thu sử dụng đất
|
9.395.410
|
1.787.081
|
7.608.329
|
800.000
|
100.000
|
700.000
|
8.595.410
|
1.687.081
|
6.908.329
|
3
|
Đầu tư từ
nguồn thu xổ số kiến thiết
|
74.000
|
74.000
|
|
17.000
|
17.000
|
|
57.000
|
57.000
|
|
4
|
Đầu tư từ
nguồn bội chi ngân sách địa phương
|
171.900
|
171.900
|
|
171.900
|
171.900
|
|
|
|
|
II
|
VỐN
TRUNG ƯƠNG HỖ TRỢ
|
5.686.628
|
5.686.628
|
|
741.717
|
741.717
|
|
4.944.911
|
4.944.911
|
|
1
|
Vốn trong
nước (vốn đầu tư theo ngành lĩnh vực)
|
3.601.828
|
3.601.828
|
|
581.562
|
581.562
|
|
3.020.266
|
3.020.266
|
|
2
|
Vốn nước
ngoài
|
2.084.800
|
2.084.800
|
|
160.155
|
160.155
|
|
1.924.645
|
1.924.645
|
|
Biểu
2
DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
PHÂN CẤP CHO CẤP HUYỆN, CẤP XÃ
(Biểu
kèm theo Nghị quyết số: 19/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7
năm 2021 của HĐND tỉnh Hà Nam)
Đơn vị
tính: Triệu đồng
STT
|
Tiêu
chí
|
Tổng
số
|
Thành
phố Phủ Lý
|
Thị
xã Duy Tiên
|
Huyện
Kim Bảng
|
Huyện
Lý Nhân
|
Huyện
Thanh Liêm
|
Huyện
Bình Lục
|
|
Tổng
số
|
8.474.039
|
3.039.397
|
1.988.471
|
1.256.447
|
526.519
|
927.632
|
735.572
|
1
|
Vốn đầu tư NSTT phân cấp
|
865.710
|
144.097
|
138.471
|
133.877
|
158.359
|
135.833
|
155.072
|
2
|
Vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất
|
7.608.329
|
2.895.300
|
1.850.000
|
1.122.570
|
368.160
|
791.799
|
580.500
|
|
Chia ra
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Ngân sách cấp huyện
|
6.333.426
|
2.590.100
|
1.750.000
|
748.380
|
274.080
|
583.866
|
387.000
|
2.2
|
Ngân sách cấp xã
|
1.274.903
|
305.200
|
100.000
|
374.190
|
94.080
|
207.933
|
193.500
|
Biểu 3
DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Biểu
kèm theo Nghị quyết số: 19/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7
năm 2021 của HĐND tỉnh Hà Nam)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
Nguồn
vốn/chương trình
|
Tổng
số vốn NSTW giai đoạn 2021-2025
|
Trong
đó: hoàn ứng
|
Đã
giao năm 2021
|
Còn
lại giai đoạn 2022-2025
|
Tổng
số
|
Trong
đó hoàn ứng
|
Tổng
số
|
Trong
đó hoàn ứng trước NSTW
|
|
Tổng
số
|
5.686.628
|
115.728
|
741.717
|
85.727
|
4.944.911
|
30.000
|
I
|
Vốn trong nước (vốn đầu tư theo ngành lĩnh vực)
|
3.601.828
|
115.728
|
581.562
|
85.727
|
3.020.266
|
30.000
|
1
|
Các dự án theo ngành lĩnh vực
|
1.674.828
|
115.728
|
349.562
|
85.727
|
1.325.266
|
30.000
|
2
|
Các dự án trọng điểm, dự án có tính
liên kết vùng
|
1.927.000
|
0
|
232.000
|
0
|
1.695.000
|
|
2.1
|
Dự án ĐTXD công trình HTKT Khu du lịch
Tam Chúc, tỉnh Hà Nam
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Các tuyến giao thông đối ngoại kết nối QL 1A,
QL 21 A, đường Ba Sao Bái Đính (thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng
kỹ thuật khu du lịch Tam Chúc)
|
727.000
|
|
227.000
|
|
500.000
|
|
22
|
Dự án đầu tư xây dựng cầu Tân Lang
và tuyến đường liên kết vùng, nối từ đường vành đai 4- vành đai 5 qua QL 38 đến
đường QL 21 huyện Kim Bảng
|
1.200.000
|
|
5.000
|
|
1.195.000
|
|
II
|
Vốn nước ngoài
|
2.084.800
|
|
160.155
|
|
1.924.645
|
|
Biểu
số 4
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ NGUỒN NGÂN
SÁCH TRUNG ƯƠNG DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Biểu
kèm theo Nghị quyết số: 19/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7
năm 2021 của HĐND tỉnh Hà Nam)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
Danh mục dự án
|
Địa điểm XD
|
Thời gian KC-HT
|
Quyết định chủ trương đầu tư/
Quyết định đầu tư
|
Lũy kế số vốn đã bố trí từ khởi công đến hết năm 2020
(*)
|
Dự kiến kế hoạch 2021 - 2025
|
|
Tổng số
|
Trong đó: Vốn NSTW
|
|
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành
|
TMĐT
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó: NSTW
|
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó: Thu hồi ứng trước
|
Tổng số
|
Trong đó: Thu hồi ứng trước
|
|
NSTW
|
NS tỉnh
|
NS huyện
|
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
17.245.959
|
7.101.938
|
3.611.127
|
308.954
|
2.880.142
|
2.044.155
|
4.861.060
|
160.728
|
3.601.828
|
115.728
|
|
I
|
Giáo dục,
đào tạo và giáo dục nghề nghiệp
|
|
|
|
240.000
|
70.000
|
170.000
|
0
|
134.729
|
60.000
|
62.000
|
0
|
10.000
|
0
|
|
|
Dự án
chuyển tiếp sang giai đoạn 2021 - 2025
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hạ tầng kỹ
thuật thiết yếu giai đoạn II Khu Đại học Nam Cao
|
Duy Tiên, Phủ Lý
|
2016- 2020
|
1372/QĐ-UBND ngày 18/7/2019; 271/UBND-GTXD
ngày 29/1/2021
|
240.000
|
70.000
|
170.000
|
|
134.729
|
60.000
|
62.000
|
|
10.000
|
|
|
II
|
Y tế,
dân số và gia đình
|
|
|
|
185.885
|
100.000
|
85.885
|
0
|
85.000
|
30.000
|
70.000
|
0
|
70.000
|
0
|
|
|
Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021 - 2025
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án cải tạo,
mở rộng Bệnh viện đa khoa tỉnh
|
Phủ Lý
|
2019- 2022
|
2253/QĐ-UBND 03/11/2020
|
123.338
|
70.000
|
53.338
|
|
60.000
|
20.000
|
50.000
|
0
|
50.000
|
|
|
2
|
Dự án cải tạo,
nâng cấp Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh
|
Phủ Lý
|
2019- 2022
|
2252/QĐ-UBND 3/11/2020
|
62.547
|
30.000
|
32.547
|
|
25.000
|
10.000
|
20.000
|
0
|
20.000
|
|
|
III
|
Nông
nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản
|
|
|
|
2.315.389
|
1.614.658
|
469.090
|
71.954
|
591.471
|
536.847
|
1.192.164
|
75.728
|
830.469
|
75.728
|
|
a
|
Dự án hoàn thành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tu bổ nâng
cấp hệ thống mỏ hàn Nguyên Lý và hệ thống
kè mỏ hàn Chương Xá thuộc huyện Lý Nhân tỉnh Hà Nam
|
Lý Nhân
|
2011- 2020
|
1090/QĐ-UBND ngày 8/9/2011
|
159.835
|
143.820
|
|
|
144.150
|
129.150
|
15.000
|
15.000
|
15.000
|
15.000
|
|
2
|
Dự án xây dựng
cơ sở hạ tầng vùng nuôi trồng thủy sản xã Phú Phúc
|
Lý Nhân
|
2016- 2020
|
1225/QĐ-UBND ngày 21/10/2015; 1836/QĐ-UBND
ngày 10/9/2020
|
85.519
|
56.662
|
28.857
|
|
36.850
|
36.850
|
17.979
|
0
|
17.979
|
|
|
3
|
Dự án xử lý
khẩn cấp sạt lở đê Hữu sông Hồng từ km 141,14 đến km 143,74
|
Lý Nhân
|
2011
|
932/QĐ-UBND ngày 03/8/2011
|
70.319
|
63.287
|
|
|
58.287
|
58.287
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
|
4
|
Dự án xử lý
khẩn cấp sạt lở bờ hữu sông Hồng đoạn từ mỏ 2 đến mỏ 3, từ mỏ 5 kè Nguyên
Lý đến đầu kè lát mái Chương Xá và đoạn từ mỏ hàn số 4
kè Chương Xá đến hết kè Vũ Điện, huyện Lý Nhân
|
Lý Nhân
|
2011- 2013
|
1270a/QĐ-UBND ngày 21/10/2011
|
175.030
|
163.635
|
|
|
160.000
|
160.000
|
15.000
|
15.000
|
15.000
|
15.000
|
|
b
|
Dự án dừng kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cải tạo,
nâng cấp đê bối Chuyên Ngoại huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam
|
Duy Tiên
|
2020- 2021
|
1251/QĐ-UBND Ngày 21/10/2015; 1157/QĐ-UBND
ngày 21/6/2019; 805/QĐ-UBND ngày 23/4/2020
|
194.489
|
161.540
|
|
|
10.000
|
|
21.854
|
0
|
21.854
|
|
|
2
|
Xây dựng cơ
sở hạ tầng vùng nuôi trồng thủy sản tập trung xã Mộc Nam huyện
Duy Tiên
|
Duy Tiên
|
2016- 2020
|
QĐ 1676/QĐ-UBND ngày 24/10/2016; 1154/QĐ-UBND
ngày 21/6/2019
|
102.295
|
10.000
|
|
|
7.000
|
7.000
|
3.000
|
0
|
3.000
|
|
|
3
|
Xử lý khẩn
cấp chống sạt lở kè, đê bao bảo vệ bối, đê hữu Hồng
thuộc xã Phú Phúc, huyện Lý Nhân (Giai đoạn 1)
|
Lý Nhân
|
2013- 2018
|
476/QĐ-UBND ngày 08/5/2013
|
219.268
|
219.268
|
|
|
82.050
|
71.750
|
30.000
|
30.000
|
30.000
|
30.000
|
|
c
|
Dự án
chuyển tiếp sang giai đoạn 2021 - 2025
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nạo vét,
KCH kênh tiêu KN12A, KT10, KB8, KB4, Trạm bơm Nhâm Tràng, Cổ Đam
|
Thanh Liêm
|
2019-2022
|
Số 1307/QĐ-UBND ngày 30/10/2015; Số 2237/QĐ-UBND
ngày 02/11/2020
|
173.769
|
100.000
|
73.769
|
|
23.000
|
15.000
|
150.000
|
0
|
85.000
|
|
|
2
|
Xử lý khẩn
cấp chống sạt lở, cải tạo nâng cấp kênh 14-4 và một số công
trình tưới tiêu trên địa bàn huyện Duy tiên, tỉnh Hà Nam
|
Duy Tiên
|
2012- 2021
|
Số 475/QĐ-UBND ngày 8/5/2013; 2654/QĐ-UBND ngày
28/12/2018; 75/UBND-NN&PTNT ngày 11/1/2021
|
275.981
|
77.500
|
198.481
|
|
48.810
|
48.810
|
98.690
|
10.728
|
28.690
|
10.728
|
|
3
|
Nạo vét,
gia cố kênh dẫn trạm bơm Đinh Xá thành phố Phủ Lý
|
Phủ Lý
|
2019- 2022
|
Số 1128/QĐ-UBND ngày 27/7/2016; Số 2362/QĐ-UBND ngày
19/11/2020
|
80.342
|
50.000
|
30.342
|
|
18.424
|
10.000
|
60.000
|
0
|
40.000
|
|
|
d
|
Dự án
dự kiến khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án Nạo
vét, kiên cố hóa kênh A3-4 kết hợp làm đường giao thông thành phố Phủ
Lý, tỉnh Hà Nam
|
Phủ Lý, Kim Bảng
|
2021- 2024
|
2372/QĐ-UBND ngày 20/11/2020
|
91.000
|
56.000
|
35.000
|
|
200
|
0
|
90.800
|
0
|
56.000
|
|
|
2
|
Dự án Nạo
vét, kiên cố hóa kênh BH8 tỉnh Hà Nam
|
Phủ Lý, Thanh Liêm
|
2021- 2024
|
NQ20/NQ-HĐND ngày 10/6/2020
|
80.497
|
60.000
|
20.497
|
|
300
|
0
|
80.197
|
0
|
60.000
|
|
|
3
|
Cải tạo, kiên cố
hóa kênh, kết hợp nâng cấp đường bờ kênh Chính Tây huyện Bình Lục,
tỉnh Hà Nam
|
Bình Lục
|
2022- 2025
|
NQ 24/NQ-HĐND ngày 10/6/2020; NQ số
25/NQ-HĐND ngày 13/7/2021 QĐ CTĐT
|
95.708
|
80.000
|
15.708
|
|
600
|
0
|
95.108
|
0
|
80.000
|
|
|
4
|
Cải tạo,
nâng cấp kiên cố hóa kênh CG5 huyện Bình Lục
|
Bình Lục
|
2021- 2024
|
NQ 23/NQ-HĐND ngày 10/6/2020; NQ số 26/NQ-HĐND
ngày 13/7/2021 QĐ CTĐT
|
154.613
|
112.946
|
18.713
|
22.954
|
500
|
0
|
154.113
|
0
|
112.946
|
|
|
5
|
Nạo vét,
kiên cố hóa kênh, kết hợp cải tạo, nâng cấp đường bờ kênh
Tân Hòa thuộc địa phận 2 xã Tiêu Động, An Lão huyện Bình Lục, tỉnh
Hà Nam
|
Bình Lục
|
2021- 2024
|
NQ 27/NQ-HĐND ngày 10/6/2020; NQ số 24/NQ-HĐND ngày
13/7/2021 QĐ CTĐT
|
169.999
|
120.000
|
29.999
|
20.000
|
700
|
0
|
169.299
|
0
|
120.000
|
|
|
6
|
Cải tạo,
nâng cấp, kiên cố hóa kênh CG2, CG4 huyện Lý Nhân, tỉnh Hà
Nam.
|
Lý Nhân
|
2021- 2023
|
NQ 05/NQ-HĐND ngày 25/3/2020; NQ số 27/NQ-HĐND ngày
13/7/2021
|
186.724
|
140.000
|
17.724
|
29.000
|
600
|
0
|
186.124
|
0
|
140.000
|
|
|
IV
|
Giao
thông
|
|
|
|
2.945.420
|
1.920.000
|
738.146
|
237.000
|
230.476
|
72.813
|
2.659.537
|
45.000
|
1.842.000
|
0
|
|
a
|
Dự án
dừng kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nâng cấp, cải
tạo đường giao thông từ Văn Xá đi Lê Hồ
|
Kim Bảng
|
2019- 2020
|
Số 1944/QĐ-UBND ngày 18/9/2019
|
80.106
|
30.000
|
|
|
14.100
|
14.000
|
11.000
|
0
|
11.000
|
|
|
b
|
Dự án
chuyển tiếp sang giai đoạn 2021 - 2025
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đầu tư xây
dựng đường Lê Công Thanh, GĐ 3
|
Duy Tiên, Phủ lý
|
2019- 2022
|
458/QĐ-UBND ngày 18/4/2011; 2238/QĐ-UBND
ngày 30/11/2018; 2280/QĐ-UBND 6/11/2020
|
250.000
|
70.000
|
180.000
|
|
183.863
|
30.000
|
66.137
|
0
|
40.000
|
|
|
2
|
Cải tạo,
nâng cấp đường ĐT 492 đoạn từ Đập Phúc (km4) đến ngã
ba Cánh Diễm (km13) trên địa bàn huyện Lý Nhân
|
Lý Nhân
|
2019- 2020
|
457/QĐ-UBND 25/3/2016; 2216/QĐ-UBND ngày
24/10/2019; 911/QĐ-UBND ngày 15/6/2021
|
80.184
|
35.000
|
45.016
|
|
14.813
|
14.813
|
65.000
|
0
|
20.000
|
|
|
3
|
Nâng cấp cải
tạo đường ĐH.04 huyện Bình Lục
|
Bình Lục
|
2019- 2022
|
1161/QĐ-UBND ngày 21/6/2019; 2254/QĐ-UBND
ngày 3/11/2020
|
80.130
|
45.000
|
35.130
|
|
17.100
|
14.000
|
63.000
|
0
|
31.000
|
|
|
c
|
Dự án
dự kiến khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
0
|
|
|
1
|
Dự án ĐTXD
tuyến đường trục vành đai kinh tế T4 (từ đoạn giao QL21 đến đường ĐT.499B),
huyện Thanh Liêm
|
Thanh Liêm
|
2021- 2024
|
2370/QĐ-UBND ngày 20/11/2020
|
360.000
|
200.000
|
135.000
|
25.000
|
600
|
|
359.400
|
0
|
200.000
|
|
|
2
|
Đầu tư
xây dựng tuyến đường kết nối từ nút giao QL38B đến khu vực quy hoạch cảng Yên Lệnh
thuộc địa bàn thị xã Duy Tiên
|
Duy Tiên
|
2021- 2024
|
NQ số 30/NQ-HĐND ngày 10/6//2020; NQ số 22/NQ-HĐND
ngày 13 tháng 7 năm 2021 QĐ CTĐT
|
130.000
|
73.000
|
47.000
|
10.000
|
|
0
|
130.000
|
45.000
|
73.000
|
|
|
3
|
Đầu tư xây dựng
tuyến đường kết nối từ QL38 (khu quy hoạch Trung tâm hành chính thị
xã Duy Tiên) đến đê sông Hồng thuộc địa bàn thị xã Duy Tiên
|
Duy Tiên
|
2021- 2024
|
NQ số 29/NQ-HĐND ngày 10/6//2020; NQ số 23/NQ-HĐND
ngày 13 tháng 7 năm 2021 QĐ CTĐT
|
469.000
|
267.000
|
0
|
202.000
|
|
0
|
469.000
|
0
|
267.000
|
|
|
4
|
Dự án
trọng điểm, có tính liên kết vùng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
Dự án đầu tư xây dựng
cầu Tân Lang và tuyến đường liên kết vùng, nối từ đường
vành đai 4 - vành đai 5 qua QL 38 đến đường QL 21 huyện Kim Bảng
|
Kim Bảng
|
2022- 2025
|
Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2021 QĐ
CTĐT
|
1.496.000
|
1.200.000
|
296.000
|
|
0
|
0
|
1.496.000
|
0
|
1.200.000
|
|
|
V
|
Du lịch
|
|
|
|
11.279.726
|
3.257.600
|
2.148.006
|
0
|
1.838.466
|
1344.495
|
837359
|
0
|
809.359
|
0
|
|
a
|
Dự án
chuyển tiếp sang giai đoạn 2021 - 2025
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hạ tầng khu
du lịch chùa Bà Đanh
|
Kim Bảng
|
2019- 2022
|
2251/QĐ-UBND ngày 3/11/2020
|
93.886
|
50.000
|
43.886
|
|
32.741
|
17.641
|
60.359
|
0
|
32.359
|
|
|
2
|
Dự án Đầu
tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu du lịch Tam Chúc, tỉnh Hà
Nam
|
Kim Bảng
|
2009- 2022
|
927/QĐ-UBND ngày 11/6/2018; 500/QĐ-UBND
ngày 25/3/2019; 2720/QĐ-UBND ngày 29/12/2020
|
5.592.920
|
1.603.800
|
1.052.060
|
0
|
1.805.725
|
1.326.854
|
50.000
|
|
50.000
|
|
|
b
|
Dự án
trọng điểm, có tính liên kết vùng, đường ven biển
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Các tuyến giao
thông đối ngoại kết nối Quốc lộ 1 A, Quốc lộ 21 A, đường Ba Sao
-Bái Đính (thuộc Dự án Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật
khu du lịch Tam Chúc, tỉnh Hà Nam)
|
Kim Bảng
|
2009- 2022
|
Số 927/QĐ-UBND ngày 11/6/2018; số 500/QĐ-UBND ngày
25/3/2019; số 2720/QĐ-UBND ngày 29/12/2020
|
5.592.920
|
1.603.800
|
1.052.060
|
|
|
|
727.000
|
0
|
727.000
|
|
|
VI
|
Công
trình công cộng tại các đô thị
|
|
|
|
279.539
|
139.680
|
0
|
0
|
0
|
0
|
40.000
|
40.000
|
40.000
|
40.000
|
|
a
|
Dự án
hoàn thành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án các
đô thị loại vừa - Tiểu dự án thành phố Phủ Lý
|
Phủ Lý
|
2012- 2017
|
1218/QĐ-UBND 12/10/2011
|
279.539
|
139.680
|
|
|
|
|
40.000
|
40.000
|
40.000
|
40.000
|
|
Biểu
số 5
DANH MỤC DỰ ÁN DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN
GIAI ĐOẠN 2021-2025 VỐN NƯỚC NGOÀI (VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI CỦA CÁC NHÀ TÀI TRỢ
NƯỚC NGOÀI)
(Biểu mẫu kèm theo Nghị quyết số: 19/NQ-HĐND ngày
13 tháng 7 năm 2021 của HĐND tỉnh Hà Nam)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
Danh mục dự án
|
Quyết định chủ trương đầu tư/ Quyết
định đầu tư
|
Lũy kế vốn đã giải ngân
từ khởi công đến hết 2020
|
Dự kiến kế hoạch đầu tư trung hạn
2021-2025
|
Số quyết định
|
TMĐT
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó:
|
Vốn đối ứng
|
Vốn nước ngoài
|
Vốn nước
ngoài
|
Vốn nước ngoài
|
Tổng số
|
Trong đó: NSTW
|
NSĐP
|
Quy đổi ra tiền việt
|
Tổng số
|
Trong đó: Cấp phát từ NSTW
|
Vay lại
|
Cấp phát
|
Vay lại
|
Cấp phát
|
Vay lại
|
|
Tổng số
|
|
4.248.307
|
879.138
|
33.000
|
845.770
|
3.369.169
|
2.193.365
|
1.175.805
|
108.224
|
61.045
|
2.039.874
|
1.095.359
|
I
|
Dự án
chuyển tiếp
|
|
1.203.107
|
360.558
|
33.000
|
327.558
|
842.549
|
416.227
|
426.323
|
108.224
|
61.045
|
262.736
|
345.877
|
1
|
Dự án phát
triển đô thị Phủ Lý (phần bổ sung)
|
Số 409/QĐ-UBND ngày 29/3/2017
|
732.312
|
153.772
|
33.000
|
120.772
|
578.540
|
231.421
|
347.120
|
49.726
|
35.974
|
181.695
|
311.146
|
2
|
Dự án tăng cường quản
lý đất đai và cơ sở dữ
liệu đất đai
|
1684/QĐ-UBND ngày 26/10/2016; 1236/QĐ-BTNMT ngày
30/5/2016
|
86.854
|
14.815
|
0
|
14.815
|
72.039
|
50.427
|
21.612
|
7.651
|
3.279
|
38.776
|
16.618
|
3
|
Dự án đầu
tư mở rộng trường Cao đẳng nghề
|
629/QĐ-UBND ngày 26/6/2014
|
383.941
|
191.971
|
0
|
191.971
|
191.970
|
134.379
|
57.591
|
50.847
|
21.792
|
42.265
|
18.113
|
II
|
Dự án
khởi công mới
|
|
3.045.200
|
518.580
|
0
|
518.212
|
2.526.620
|
1.777.138
|
749.482
|
0
|
0
|
1.777.138
|
749.482
|
1
|
Dự án
tăng cường môi trường đầu tư tỉnh Hà Nam
|
143/QĐ-TTg ngày 21/1/2020 phê duyệt điều chỉnh CTĐT
|
2.990.000
|
506.000
|
|
506.000
|
2.484.000
|
1.738.800
|
745.200
|
|
|
1.738.800
|
745.200
|
2
|
Dự án tăng cường
lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp tại Hà Nam (dự án thành phần 13)
|
937/QĐ-UBND ngày 29/5/2019
|
55.200
|
12.580
|
|
12.212
|
42.620
|
38.338
|
4.282
|
|
|
38.338
|
4.282
|