Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND phê duyệt Đề án hỗ trợ chính sách cho lực lượng dân quân tự vệ giai đoạn 2012 - 2015 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh

Số hiệu 19/2012/NQ-HĐND
Ngày ban hành 19/07/2012
Ngày có hiệu lực 01/08/2012
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Trà Vinh
Người ký Dương Hoàng Nghĩa
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 19/2012/NQ-HĐND

Trà Vinh, ngày 19 tháng 7 năm 2012

 

PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN HỖ TRỢ CHÍNH SÁCH CHO LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ GIAI ĐOẠN 2012 - 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Dân quân tự vệ số 43/2009/QH12 ngày 23/11/2009;

Căn cứ Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;

Căn cứ Thông tư số 85/2010/TT-BQP ngày 02/7/2010 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn một số điều của Luật Dân quân tự vệ và Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 02/8/2010 của Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ và việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách cho công tác dân quân tự vệ;

Xét Tờ trình số: 2114/TTr-UBND ngày 05/7/2012 của UBND tỉnh Trà Vinh phê chuẩn Đề án hỗ trợ chính sách cho lực lượng dân quân tự vệ giai đoạn 2012 - 2015 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; trên cơ sở thẩm tra của Ban Pháp chế và thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt Đề án hỗ trợ chính sách cho lực lượng dân quân tự vệ giai đoạn 2012 - 2015 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, với những nội dung cụ thể như sau:

1. Đối tượng áp dụng: lực lượng dân quân tự vệ quy định tại Luật Dân quân tự vệ ngày 23/11/2009 và Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ.

2. Hỗ trợ chế độ chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ

a) Đảm bảo quân trang và chế độ tập huấn, huấn luyện, diễn tập hàng năm: thực hiện theo quy định tại Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ.

b) Chế độ phụ cấp hàng tháng đối với Ban Chỉ huy quân sự cấp xã và ấp, khóm:

- Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã có trình độ chuyên môn từ trung cấp trở lên hưởng mức phụ cấp bằng hệ số 1,0 mức lương tối thiểu hiện hành.

- Nhân viên thống kê Ban Chỉ huy quân sự cấp xã: hưởng mức phụ cấp tương đương bằng hệ số 0,80 mức lương tối thiểu hiện hành.

- Ấp, Khóm đội trưởng hưởng mức phụ cấp bằng hệ số 0,5 mức lương tối thiểu hiện hành.

c) Chế độ phụ cấp trách nhiệm hàng tháng đối với chỉ huy, quản lý đơn vị:

- Tiểu đội trưởng, Khẩu đội trưởng: 0,10 mức lương tối thiểu hiện hành.

- Trung đội trưởng, Ấp, Khóm đội trưởng: 0,12 mức lương tối thiểu hiện hành.

- Trung đội trưởng dân quân cơ động: 0,20 mức lương tối thiểu hiện hành.

- Đại đội trưởng, Chính trị viên đại đội, Hải đội trưởng, Chính trị viên hải đội: 0,20 mức lương tối thiểu hiện hành.

- Đại đội phó, Chính trị viên phó đại đội, Hải đội phó, Chính trị viên phó hải đội: 0,15 mức lương tối thiểu hiện hành.

- Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Ban Chỉ huy quân sự cấp xã: 0,24 mức lương tối thiểu hiện hành.

- Chỉ huy phó, Chính trị viên phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã: 0,22 mức lương tối thiểu hiện hành.

- Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Ban Chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở: 0,24 mức lương tối thiểu hiện hành.

- Chỉ huy phó, Chính trị viên phó Ban Chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở: 0,22 mức lương tối thiểu hiện hành.

d) Chế độ trực hoạt động chiến đấu trị an và sn sàng chiến đấu

[...]